Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Siro Stérogyl
Thành phần của Siro Stérogyl
Ergocalciferol................................2000000ui
Hydroquinone................................2mg
Ethanol................................93.6ml
Công dụng
Chỉ định
Thuốc Stérogyl 2000000 UI/100 ml được chỉ định dùng trong các trường hợp phòng ngừa và/hoặc điều trị thiếu hụt vitamin D.
Dược lực học
Vai trò chính của vitamin là tác động trên ruột: làm tăng khả năng hấp thu canxi và các phosphate và trên bộ xương: giúp cho sự khoáng hóa (nhờ các tác dụng trực tiếp trên xương đang hình thành và các tác dụng gián tiếp bao hàm ruột, các tuyến cận giáp và xương đã khoáng hóa).
Dược động học
Vitamin D được hấp thu ở ruột non theo cách thụ động, rồi tiếp vào hệ tuần hoàn theo đường bạch huyết, sáp nhập với các vi thể nhũ trấp.
Sau khi hấp thu, vitamin D liên kết với một protein mang đặc hiệu và được chuyển đến gan để chuyển đổi thành 25-hydroxyvitamin D. Chất này liên kết với cùng protein mang ấy và được chuyển đến thận để biến đổi dưới dạng chủ động 1,25-dihydroxyvitamin D.
Các nơi tồn trữ chủ yếu là mô mỡ, các cơ, máu. Chất 25-hydroxyvitamin D gắn với protein mang là đại bộ phận chất dự trữ lưu thông của vitamin D. Thời gian bán hủy trong máu từ 15 đến 40 ngày.
Sự bài tiết của vitamin D và các chất chuyển hóa được tiến hành bằng đường phân, dưới dạng biến đổi hoặc hòa tan trong nước (acid calcitrioic, các dẫn xuất glycuro conjugué).
Cách dùng
Thuốc Stérogyl 2000000 UI/100 ml dùng theo đường uống.
Không nên uống thuốc nguyên chất. Pha loãng thuốc trong nước, sữa hoặc nước ép trái cây. 1 giọt = 400 UI vitamin D2 (= 10 mcg vitamin D kết tinh).
Liều dùng
Phòng chống thiếu vitamin D:
Các liều lượng như sau:
Nhũ nhi bú sữa giàu Vitamin D: 400 - 1,000 UI (1 - 2 giọt)/ngày.
Nhũ nhi bú sữa mẹ hoặc không nhận được lượng sữa giàu Vitamin D và trẻ nhỏ cho đến 5 tuổi: 1,000 - 2,000 UI (2 - 5 giọt)/ngày.
Thiếu niên: 400 - 1,000 UI (1 - 2 giọt)/ngày vào mùa đông.
Phụ nữ có thai: Trong trường hợp cần thiết, thuốc này có thể sử dụng cho phụ nữ có thai: 400 - 1,000 UI (1 - 2 giọt)/ngày trong quý cuối của thai kỳ, khi quý cuối của thai kỳ bắt đầu vào mùa đông hoặc trong trường hợp thiếu phơi ra ánh nắng mặt trời. Không nên chỉ định liều cao cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú: Trong trường hợp cần thiết, thuốc này có thể sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú: 400 -1,000UI (1 - 2 giọt)/ngày vào mùa đông hoặc trong rường hợp thiếu phơi ra ánh nắng mặt trời. Nguồn cung cấp này bù lại các nhu cầu của người mẹ nhưng phải cho người con, đặc biệt khi người con được sinh ra trong mùa đồng hoặc mùa xuân bởi người mẹ không được bổ sung Vitamin D.
Người lớn tuổi: 400 – 2,000 UI (1 - 5 giọt)/ngày,
Trẻ em hoặc người trưởng thành có bệnh lý tiêu hoá: 1.000 - 2.000 UI (2 - 5 giọt)/ngày.
Trẻ em hoặc người trưởng thành bị suy thận: 400 - 2.000 UI (1 - 5 giọt)/ngày, để đảm bảo chứng ứ dịch đủ vitamin D bẩm sinh.
Trẻ em hoặc người trưởng thành dùng thuốc phòng co giật: 1.500 - 4.000 UI (3 - 10 giọt)/ngày.
Trẻ em hoặc người trưởng thành ở các điều kiện đặc biệt khác các điều kiện được mô tả ở phần trên: 400 - 1.000 UI (1 - 2 giọt)/ngày.
Điều trị thiếu vitamin D (còi xương, nhuyễn xương, hạ canxi - huyết sơ sinh):
Liều 2.000 - 4.000 UI (5 - 10 giọt) x 3 - 6 tháng. Trường hợp nghi ngờ trên qui tắc phải tuân thủ, nên ưu tiên chọn đường uống.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Các dấu hiệu do dùng liều cao vitamin D hoặc các chất chuyển hóa của vitamin D.
Các triệu chứng lâm sàng có thể có bao gồm:
Nhức đầu, mệt mỏi, biếng ăn, gầy, chậm phát triển.
Buồn nôn, nôn.
Tiểu nhiều, khát nước, mất nước.
Cao huyết áp.
Sỏi canxi, vôi hóa các mô, đặc biệt của thận và của mạch.
Rối loạn quan trọng các chức năng thận.
Các triệu chứng cận lâm sàng: Tăng canxi huyết, tăng canxi niệu, tăng phosphate huyết, tăng phosphate niệu.
Cách xử lý: Ngừng sử dụng vitamin D, giảm bớt các nguồn cung cấp canxi, tăng sự bài niệu, uống nhiều nước.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Thông thường vitamin D dung nạp tốt ở liều dùng được khuyến cáo.
Độc tính của vitamin D có thể do dùng quá mức vitamin D thường xuyên và có thể gây tăng canxi huyết và mất xương thái quá.
Khi sử dụng thuốc Stérogyl 2000000 UI/100 ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tăng canxi huyết mãn: Có thể gây nghiêm trọng thậm chí biến chứng đe dọa tính mạng, và nên được bác sĩ điều trị. Các triệu chứng sớm của tăng canxi huyết có thể bao gồm: buồn nôn, nôn ói, chán ăn (ăn không ngon/sụt cân) kèm theo tiểu nhiều (tiểu thái quá), chứng khát nhiều (khát nước thái quá), yếu, mệt mỏi, buồn ngủ, đau đầu, khô miệng, có vị kim loại, chóng mặt, ù tai và mất điều hòa.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng vitamin D hay canxi và giảm bớt lượng canxi dưới sự theo dõi của bác sĩ, theo dõi thường xuyên mức canxi.
Nên cho uống nhiều nước hoặc truyền dịch để làm tăng thể tích nước tiểu, nhằm tránh tạo sỏi thận ở người tăng canxi niệu.
Thông báo cho bác sĩ hay dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc để được hướng dẫn kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Stérogyl 2000000 UI/100 ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
Tăng canxi huyết (nồng độ canxi tăng bất thường trong máu, tăng canxi niệu (nồng độ canxi tăng bất thường trong nước tiểu), sỏi canxi (sỏi thận).
Thận trọng khi sử dụng
Để tránh quá liều, không dùng chung với các thuốc khác có chứa vitamin D.
Trong các chỉ định cần dùng liều cao và lập lại, nên theo dõi canxi niệu và canxi huyết và ngưng các nguồn cung cấp vitamin D nếu canxi huyết vượt quá 105 mg/ml (2,62 mmol/l) hoặc nếu canxi niệu vượt quá 4mg/kg/ngày ở người trưởng thành hoặc 4 - 6 mg/kg/ngày ở trẻ em.
Trong chỉ định kết hợp với canxi ở liều cao, phải thường xuyên theo dõi lượng canxi trong nước tiểu để tránh trường hợp quá liều.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Không có tài liệu nghiên cứu sự sinh quái thai trên động vật.
Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy vitamin D không gây dị dạng hoặc độc cho thai nhi. Do đó, trong trường hợp cần thiết, có thể chỉ định vitamin D cho phụ nữ có thai. Phải tuân thủ liều dùng.
Thời kỳ cho con bú
Trong trường hợp cần thiết, có thể chỉ định vitamin D cho phụ nữ cho con bú. Phải tuân thủ liều dùng.
Tương tác thuốc
Kết hợp thuốc cần lưu ý
Các thuốc lợi tiểu thiazide: để tránh nguy cơ tăng canxi huyết, nên dùng liều thấp nhất được khuyến cáo và tăng cường theo dõi canxi huyết.
Orlistat: làm giảm khả năng hấp thu vitamin D.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 25 độ C, tránh ánh sáng.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này