Quét để tải App
Quà tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Ưu đãi đặc biệt
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Mỗi 5 ml sirô thuốc chứa:
Hoạt chất: Desloratadin 2,5 mg.
Tá dược: Natri benzoat, acid citric, natri citrat, dinatri edetat, propylen glycol, sorbitol lỏng, đường RE, sunset yellow hương trái cây tổng hợp, nước RO.
Becolorat được chỉ định để giảm nhanh các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng: Hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, xung huyết/nghẹt mũi cũng như ngứa, chảy nước mắt, đỏ mắt, ngứa họng và ho.
Becolorat cũng được chỉ định để giảm các triệu chứng liên quan đến mày đay như giảm ngứa, giảm kích cỡ và số lượng ban.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu nhanh qua đường uống, một lượng thuốc lớn qua gan rồi vào máu, sinh khả dụng của Desloratadin tỷ lệ thuận với liều dùng 5 mg đến 20 mg. Nồng độ trong huyết tương đạt mức tối đa sau khi uống khoảng 3 giờ. Thuốc được gắn kết vừa phải vào các protein huyết tương (83% - 87%). Thời gian bán thải của thuốc khoảng 27 giờ (liều dùng 1 lần/ngày). Thuốc được đào thải qua nước tiểu (40%), số còn lại qua phân.
Chưa xác định được men chịu trách nhiệm chuyển hóa Desloratadin, vì vậy chưa loại trừ hoàn toàn một vài tương tác với các thuốc khác. Những nghiên cứu in vivo với chất ức chế đặc hiệu CYP3A4 và CYP2D6 đã chứng minh rằng những men này không quan trọng trong việc chuyển hóa Desloratadin. Desloratadin không ức chế CYP3 A4 hoặc CYP2D6 và cũng không phải là chất nền hoặc chất ức chế P-glycoprotein.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Desloratadin là một Tricyclic, ức chế chọn lọc H1-Antagonist. Chất đối kháng tại thụ thể H1 Histamin và đối kháng với tất cả các phân nhóm thụ thể Muscarinic acetycholin.
Có tác dụng lâu dài, với liều vừa phải, thấp, không gây buồn ngủ do không qua hàng rào máu não.
Giảm xung huyết mũi đặc biệt bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng.
Dùng đường uống, uống 1 lần/ngày, uống cùng hoặc không cùng bữa ăn. Một đợt điều trị viêm mũi dị ứng liên tục ít hơn 4 ngày mỗi tuần hoặc ít hơn 4 tuần trong viêm mũi dị ứng dai dẳng được đề nghị cho các bệnh nhân trong các giai đoạn tiếp xúc với chất gây dị ứng.
Để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng không liên tục và viêm mũi dị ứng kéo dài) và mày đay.
Liều dùng trung bình: 5 mg/lần/ngày.
Người lớn và thanh thiếu niên(12 tuổi): uống 10 ml sirô (5 mg)/ngày.
Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: uống 5 ml sirô (2,5 mg)/ngày.
Trẻ em từ 2 - 5 tuổi: uống 2,5 ml sirô (1,25mg)/ngày.
Với bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, liều dùng của Becolorat được khuyến cáo là 5 mg, uống cách ngày. Hoặc theo hướng dẫn của Thầy thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trên 1 nghiên cứu lâm sàng đa liều ở người lớn và thanh thiếu niên sử dụng Desloratadin lên đến 45 mg (cao gấp 9 lần liều lâm sàng) đã quan sát không thấy biểu hiện lâm sàng của quá liều.
Khi có quá liều, cân nhắc dùng các biện pháp chuẩn để loại bỏ phần hoạt chất chưa được hấp thu. Nên điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ.
Làm gì khi quên 1 liều?
chưa có dữ liệu
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp nhất là mệt mỏi (mệt mỏi, 1,2%), khô miệng (0,8%) và nhức đầu (0,6%). Các tác dụng phụ gặp ở trẻ là tương tự.
Rất hiếm có báo cáo về phản ứng quá mẫn (kể cả phản vệ và phát ban), nhanh nhịp tim, đánh trống ngực, tăng hoạt động tâm thần vận động, cơn động kinh, tăng các men gan, viêm gan và tăng bilirubin.
Thông báo cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các thành phần của thuốc. Tương tác thuốc
Một số thuốc có thể cản trở tác dụng của Novynette, ví dụ: Làm giảm hiệu quả tránh thai hoặc gây xuất huyết ngoài chu kỳ kinh. Các thuốc này bao gồm nhóm điều trị:
Động kinh (ví dụ: Primidon, phenytoin, barbiturat, hydantoin, carbamazepin, oxcarbazepin, topiramat, felbamate).
Lao (ví dụ: Rifampicin, rifabutin, izoniazid).
Chống viêm (dexomethason, phenylbutozon).
Nhiễm HIV (ritonavir, nelfinovir, nevirapin, efavirenz) hoặc các bệnh nhiễm khuẩn khác (ampicillin, chloramphenicol, neomycin, nitrofurantoin, penicillin V, sulfonamid, tetracyclin).
Nhiễm nấm (griseofulin, fluconazol, itraconazol và ketoconazol).
Tăng huyết áp hệ mạch phổi (bosentan).
Rối loạn giấc ngủ (modafinil) hoặc lo lắng.
Đau nửa đầu.
Thuốc thảo dược phổ biến như cỏ thánh John(hypericum perforatum).
Novynette có thể ảnh hưởng đến tác dụng của các thuốc khác:
Ciclosporin (thuốc ức chế hệ miễn dịch).
Theophylin (thuốc điều trị hen).
Metoprolol (thuốc chẹn beta điều trị một số chứng bệnh tim).
Thuốc chống trầm cảm ba vòng.
Thuốc chống đông máu đường uống.
Một số thuốc hạ huyết áp (guanethidin).
Vitamin.
Glucocorticoid (ví dụ: Hydrocortison, điều trị viêm da).
Một số benzodiazepin (để kiểm soát động kinh hoặc lo âu) như diazepam, lorazepam, alprazolam, clorazepat, flurazepam, halazepam và prazepam,
Temazepam (thuốc ngủ).
Acid salicylic (thuốc giảm đau và chống viêm).
Guanethidin (điều trị tăng huyết áp).
Clofibrat và atorvastatin (để hạ mỡ máu).
Morphin và meperidin (thuốc giảm đau rất mạnh).
Lamotrigin (thuốc điều trị động kinh).
Paracetamol (thuốc giảm đau, hạ sốt).
Một số thuốc nhuận tràng.
Uống thuốc cùng với troleandomycin (kháng sinh) có thể làm tăng nguy cơ một số bệnh mật tại gan (tăng bào tiết mật tại gan).
Thuốc tránh thai đường uống có thể làm giảm dung nạp glucose và tăng nhu cầu sử dụng insulin hoặc thuốc điều trị đái tháo đường đường uống.
Vì vậy, điều quan trọng là bạn phải nói với bác sỹ là bạn đang uống thuốc tránh thai khi được kê đơn bất kỳ thuốc nào.
Becolorat (desloratadin) làm tăng nồng độ và tăng tác dụng của rượu, thuốc kháng cholin, thuốc ức chế thần kinh trung ương (TKTW), thuốc ức chế chọn lọc thu hồi serotonin.
Nồng độ và tác dụng của desloratadin có thể tăng lên bởi droperidol, hydroxyzin, chât ức chế P-glycoprotein, pramlintid.
Desloratadin làm giảm nồng độ và giảm tác dụng của thuốc ức chế acetylcholinesterase, benzylpenicilloyl polylysin, betahistin, amphetamin, thuốc cảm ứng P-glycoprotein.
Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của desloratadin.
Có tiềm năng tương tác dược động học của desloratadin với các thuốc ảnh hưởng đến enzym chuyển hóa ở microsom gan như azithromycin, cimetidin, erythromycin, fluoxetin, ketoconazol.
Tuy nhiên, không có những thay đổi quan trọng nào về ECG cũng như triệu chứng lâm sàng, thay đổi chức năng sống hay tác dụng phụ nào được ghi nhận.
Hoạt chất: Desloratadin 2,5 mg.
Tá dược: Natri benzoat, acid citric, natri citrat, dinatri edetat, propylen glycol, sorbitol lỏng, đường RE, sunset yellow hương trái cây tổng hợp, nước RO.
Công dụng
Chỉ địnhBecolorat được chỉ định để giảm nhanh các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng: Hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, xung huyết/nghẹt mũi cũng như ngứa, chảy nước mắt, đỏ mắt, ngứa họng và ho.
Becolorat cũng được chỉ định để giảm các triệu chứng liên quan đến mày đay như giảm ngứa, giảm kích cỡ và số lượng ban.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu nhanh qua đường uống, một lượng thuốc lớn qua gan rồi vào máu, sinh khả dụng của Desloratadin tỷ lệ thuận với liều dùng 5 mg đến 20 mg. Nồng độ trong huyết tương đạt mức tối đa sau khi uống khoảng 3 giờ. Thuốc được gắn kết vừa phải vào các protein huyết tương (83% - 87%). Thời gian bán thải của thuốc khoảng 27 giờ (liều dùng 1 lần/ngày). Thuốc được đào thải qua nước tiểu (40%), số còn lại qua phân.
Chưa xác định được men chịu trách nhiệm chuyển hóa Desloratadin, vì vậy chưa loại trừ hoàn toàn một vài tương tác với các thuốc khác. Những nghiên cứu in vivo với chất ức chế đặc hiệu CYP3A4 và CYP2D6 đã chứng minh rằng những men này không quan trọng trong việc chuyển hóa Desloratadin. Desloratadin không ức chế CYP3 A4 hoặc CYP2D6 và cũng không phải là chất nền hoặc chất ức chế P-glycoprotein.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Desloratadin là một Tricyclic, ức chế chọn lọc H1-Antagonist. Chất đối kháng tại thụ thể H1 Histamin và đối kháng với tất cả các phân nhóm thụ thể Muscarinic acetycholin.
Có tác dụng lâu dài, với liều vừa phải, thấp, không gây buồn ngủ do không qua hàng rào máu não.
Giảm xung huyết mũi đặc biệt bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng.
Cách dùng
Cách dùngDùng đường uống, uống 1 lần/ngày, uống cùng hoặc không cùng bữa ăn. Một đợt điều trị viêm mũi dị ứng liên tục ít hơn 4 ngày mỗi tuần hoặc ít hơn 4 tuần trong viêm mũi dị ứng dai dẳng được đề nghị cho các bệnh nhân trong các giai đoạn tiếp xúc với chất gây dị ứng.
Để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng không liên tục và viêm mũi dị ứng kéo dài) và mày đay.
Liều dùng trung bình: 5 mg/lần/ngày.
Người lớn và thanh thiếu niên(12 tuổi): uống 10 ml sirô (5 mg)/ngày.
Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: uống 5 ml sirô (2,5 mg)/ngày.
Trẻ em từ 2 - 5 tuổi: uống 2,5 ml sirô (1,25mg)/ngày.
Với bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, liều dùng của Becolorat được khuyến cáo là 5 mg, uống cách ngày. Hoặc theo hướng dẫn của Thầy thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trên 1 nghiên cứu lâm sàng đa liều ở người lớn và thanh thiếu niên sử dụng Desloratadin lên đến 45 mg (cao gấp 9 lần liều lâm sàng) đã quan sát không thấy biểu hiện lâm sàng của quá liều.
Khi có quá liều, cân nhắc dùng các biện pháp chuẩn để loại bỏ phần hoạt chất chưa được hấp thu. Nên điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ.
Làm gì khi quên 1 liều?
chưa có dữ liệu
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp nhất là mệt mỏi (mệt mỏi, 1,2%), khô miệng (0,8%) và nhức đầu (0,6%). Các tác dụng phụ gặp ở trẻ là tương tự.
Rất hiếm có báo cáo về phản ứng quá mẫn (kể cả phản vệ và phát ban), nhanh nhịp tim, đánh trống ngực, tăng hoạt động tâm thần vận động, cơn động kinh, tăng các men gan, viêm gan và tăng bilirubin.
Thông báo cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các thành phần của thuốc. Tương tác thuốc
Một số thuốc có thể cản trở tác dụng của Novynette, ví dụ: Làm giảm hiệu quả tránh thai hoặc gây xuất huyết ngoài chu kỳ kinh. Các thuốc này bao gồm nhóm điều trị:
Động kinh (ví dụ: Primidon, phenytoin, barbiturat, hydantoin, carbamazepin, oxcarbazepin, topiramat, felbamate).
Lao (ví dụ: Rifampicin, rifabutin, izoniazid).
Chống viêm (dexomethason, phenylbutozon).
Nhiễm HIV (ritonavir, nelfinovir, nevirapin, efavirenz) hoặc các bệnh nhiễm khuẩn khác (ampicillin, chloramphenicol, neomycin, nitrofurantoin, penicillin V, sulfonamid, tetracyclin).
Nhiễm nấm (griseofulin, fluconazol, itraconazol và ketoconazol).
Tăng huyết áp hệ mạch phổi (bosentan).
Rối loạn giấc ngủ (modafinil) hoặc lo lắng.
Đau nửa đầu.
Thuốc thảo dược phổ biến như cỏ thánh John(hypericum perforatum).
Novynette có thể ảnh hưởng đến tác dụng của các thuốc khác:
Ciclosporin (thuốc ức chế hệ miễn dịch).
Theophylin (thuốc điều trị hen).
Metoprolol (thuốc chẹn beta điều trị một số chứng bệnh tim).
Thuốc chống trầm cảm ba vòng.
Thuốc chống đông máu đường uống.
Một số thuốc hạ huyết áp (guanethidin).
Vitamin.
Glucocorticoid (ví dụ: Hydrocortison, điều trị viêm da).
Một số benzodiazepin (để kiểm soát động kinh hoặc lo âu) như diazepam, lorazepam, alprazolam, clorazepat, flurazepam, halazepam và prazepam,
Temazepam (thuốc ngủ).
Acid salicylic (thuốc giảm đau và chống viêm).
Guanethidin (điều trị tăng huyết áp).
Clofibrat và atorvastatin (để hạ mỡ máu).
Morphin và meperidin (thuốc giảm đau rất mạnh).
Lamotrigin (thuốc điều trị động kinh).
Paracetamol (thuốc giảm đau, hạ sốt).
Một số thuốc nhuận tràng.
Uống thuốc cùng với troleandomycin (kháng sinh) có thể làm tăng nguy cơ một số bệnh mật tại gan (tăng bào tiết mật tại gan).
Thuốc tránh thai đường uống có thể làm giảm dung nạp glucose và tăng nhu cầu sử dụng insulin hoặc thuốc điều trị đái tháo đường đường uống.
Vì vậy, điều quan trọng là bạn phải nói với bác sỹ là bạn đang uống thuốc tránh thai khi được kê đơn bất kỳ thuốc nào.
Becolorat (desloratadin) làm tăng nồng độ và tăng tác dụng của rượu, thuốc kháng cholin, thuốc ức chế thần kinh trung ương (TKTW), thuốc ức chế chọn lọc thu hồi serotonin.
Nồng độ và tác dụng của desloratadin có thể tăng lên bởi droperidol, hydroxyzin, chât ức chế P-glycoprotein, pramlintid.
Desloratadin làm giảm nồng độ và giảm tác dụng của thuốc ức chế acetylcholinesterase, benzylpenicilloyl polylysin, betahistin, amphetamin, thuốc cảm ứng P-glycoprotein.
Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của desloratadin.
Có tiềm năng tương tác dược động học của desloratadin với các thuốc ảnh hưởng đến enzym chuyển hóa ở microsom gan như azithromycin, cimetidin, erythromycin, fluoxetin, ketoconazol.
Tuy nhiên, không có những thay đổi quan trọng nào về ECG cũng như triệu chứng lâm sàng, thay đổi chức năng sống hay tác dụng phụ nào được ghi nhận.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này