Thành phần cho tuýp 10g Thông tin thành phần Hàm lượng Ketoconazol 200mg
Công dụng
Chỉ định Thuốc Antanazol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: - Ðiều trị các bệnh nhiễm nấm ngoài da như nấm thân (lác, hắc lào), nấm bẹn, nấm bàn tay, nấm bàn chân do các chủng Trichophyton spp., Microsporon spp. và Epidermophyton spp. gây ra. - Ðiều trị nhiễm Candida ngoài da (kể cả viêm âm hộ), lang ben và viêm da tiết bã do Malassezia (trước đây là Pityrosporum spp.)
Dược lực học Ketoconazol là thuốc kháng nấm thuộc nhóm imidazole. Thuốc can thiệp vào sự sinh tổng hợp ergosterol và làm thay đổi tính thấm màng tế bào của nấm nhạy cảm. Ketoconazol có tính kiềm khuẩn ở nồng độ trị liệu lâm sàng.
Ketoconazol có phổ kháng nấm rộng, bao gồm các chủng Blastomyces dermatitidis, Candida spp.; Coecidioides immitis, Epidermophyton floccosum, Histoplasma capsulatum, Malassezia spp., Microsporum canis, Paracoccidioides brasiliensis, Trichophyton mentagrophytes và T. rubrum. Vài chủng Aspergillus spp., Cryptococcus neoformans và Sporothrixschenckii nhạy cảm.
Ketoconazol có tác dụng kháng khuẩn trên vài chủng Gram dương và có vài tác dụng kháng Leishmania spp.
Dược động học Hấp thu: Ketoconazol dường như không hấp thu đáng kể vào toàn thân khi dùng thuốc tại chỗ trên da hoặc da đầu.
Phân bố: Trong một nghiên cứu ở người lớn khoẻ mạnh và không có tổn thương trên da, không tìm thấy ketoconazol trong máu (giới hạn phát hiện là 5 ng/mL) trong vòng 72 giờ sau khi bôi một lần duy nhất 10 g kem ketoconazol 2% (200 mg ketoconazol) lên ngực, lưng và cánh tay. Sau khi bôi một lượng 80 mg kem ketoconazol 2% lên da khoẻ mạnh hay da bị xây xát của loài chó Beagle mỗi ngày một lần trong 28 ngày, không tìm thấy ketoconazol trong huyết tương (giới hạn phát hiện là 2ng/mL). Trong một thí nghiệm in vitro dùng da người làm vật mẫu, ketoconazol vẫn còn bị giữ lại ở lớp sừng và phần nối kết giữa lớp sừng và lớp hạt đến tận 16 giờ sau khi bôi kem ketoconazol có đánh dấu phóng xạ; rất ít hoặc gần như không có lượng thuốc nào phân bố vào những lớp sâu hơn của biểu bì.
Chuyển hóa: Ketoconazol chuyển hóa một phần ở gan tạo ra các chất chuyển hóa không có hoạt tính qua quá trình oxy hóa và thoái giáng vòng imidazol và piperazin, quá trình O-dealkyl oxy hóa và hydroxyl hóa nhân thơm.
Thải trừ: Con đường chính thải trừ thuốc và các chất chuyển hóa là qua mật rồi vào phân.
Cách dùng
Chỉ dùng thuốc để bôi ngoài da. Liều dùng - Nấm Candida ở da, lang ben, nấm da thân, nấm da đùi, nấm da chân: Bôi 1 Iần/ngày trong 2 tuần. - Viêm da bã nhờn: Bôi 2 lần/ngày trong 4 tuần hoặc cho đến khi khỏi bệnh.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Sau khi các dấu hiệu và các triệu chứng đã biến mất thì nên tiếp tục bôi thuốc trong vài ngày nữa để tránh tái nhiễm. - Nên khám và chẩn đoán lại nếu không có cải thiện trên lâm sàng nào sau 4 tuần bôi thuốc. Nên lưu ý đến vấn đề vệ sinh để kiểm soát nguồn nhiễm hoặc tái nhiễm. - Viêm da tiết bã là bệnh mãn tính, có nguy cơ tái nhiễm cao.
Làm gì khi dùng quá liều? Khi bôi thuốc ngoài da: Bôi thuốc quá nhiều có thể gây nổi ban, phù nề và cảm giác bỏng rát. Các triệu chứng trên sẽ biến mất khi ngưng thuốc.
Khi nuốt phải thuốc: Khi vô tình nuốt phải thuốc, nên tiến hành điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều? Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Antanazol, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR >1/100 - Da: Cảm giác bỏng rát da; ban đỏ hoặc ngứa chỗ bôi thuốc.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 - Da: Quá mẫn; nổi mụn nước, viêm da tiếp xúc, phát ban, bong da, da nhớp dính; chỗ bôi thuốc bị chảy máu, khó chịu khô, viêm nhiễm, kích ứng, dị cảm hay phản ứng da.
Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định Thuốc Anatanazol chống chỉ định trong trường hợp sau: - Quá mẫn với ketoconazol hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng Không bôi thuốc vào mắt.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc Antanazol không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc dùng ketoconazol dạng bôi ngoài da trên phụ nữ có thai. Ketoconazol dạng bôi ngoài da không gây tác dụng phụ nguy hiểm nào trên phụ nữ có thai, bào thai hay trẻ sơ sinh.
Không phát hiện có bất kì nồng độ ketoconazol nào trong huyết tương sau khi dùng thuốc dạng bôi ngoài da trên phụ nữ không mang thai. Chưa có nguy cơ nào liên quan đến việc dùng ketoconazol dạng bôi ngoài da ở phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc dùng ketoconazol dạng bôi ngoài da trên phụ nữ cho con bú. Ketoconazol dạng bôi ngoài da không gây tác dụng phụ nguy hiểm nào trên phụ nữ có thai, bào thai hay trẻ sơ sinh.
Không phát hiện có bất kì nồng độ ketoconazol nào trong huyết tương sau khi dùng thuốc dạng bôi ngoài da trên phụ nữ không mang thai. Chưa có nguy cơ nào liên quan đến việc dùng ketoconazol dạng bôi ngoài da ở phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc Chưa có nghiên cứu nào về tương tác thuốc khi bôi ketoconazol ngoài da.
Bảo quản
Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC. Để xa tầm tay trẻ em.