Chỉ định Thuốc Bromhexin At được chỉ định trong trường hợp: Dùng làm loãng đờm trong các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp hoặc mạn có ho xuất tiết.
Dược lực học Bromhexine hydrochloride là chất điều hoà và tiêu nhầy đường hô hấp. Do hoạt hoá sự tổng hợp sialomucin và phá vỡ các sợi mucopolysaccharid acid nên thuốc làm đờm lỏng hơn và ít quánh hơn. Thuốc làm long đờm dễ dàng hơn, nên làm đờm từ phế quản thoát ra ngoài có hiệu quả..
Dược động học Bromhexine được hấp thu tốt qua hệ tiêu hoá. Thức ăn làm tăng sinh khả dụng của thuốc. Thuốc có độ gắn kết cao với protein huyết tương (khoảng 95 - 99%). Bromhexine chuyển hoá chủ yếu qua gan. Phần lớn bromhexine được bài tiết qua thận dưới dạng các chất chuyển hoá.
Cách dùng
Thuốc Bromhexin At được dùng đường uống. Nên uống thuốc sau bữa ăn. Liều dùng Đối với quy cách ống uống hoặc gói 5 ml Trẻ em dưới 2 tuổi: Mỗi lần 1/2 ống hoặc gói, ngày 2 lần. Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: Mỗi lần 1 ống hoặc gói, ngày 2 lần. Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Mỗi lần 1 ống hoặc gói, ngày 3 lần. Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: Mỗi lần 2 ống hoặc gói, ngày 3 lần. Hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Đối với quy cách ống uống 10 ml Trẻ em dưới 2 tuổi: 1/4 ống/lần, ngày 2 lần. Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: 1/2 ống/lần, ngày 2 lần. Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 1/2 ống/lần, ngày 3 lần. Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: 1 ống/lần, ngày 3 lần. Hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Quá liều
Cho đến nay chưa có triệu chứng quá liều nào được ghi nhận.
Xử trí Nếu có xảy ra cần điều trị triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều? Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Bromhexin At, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tiêu chảy, buồn nôn và tác dụng phụ nhẹ trên đường tiêu hoá. Phản ứng dị ứng gồm phát ban trên da, mày đay, co thắt phế quản, phù mạch. Sốc phản vệ và phản ứng phụ nghiêm trọng trên da.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định Thuốc Bromhexin At chống chỉ định trong các trường hợp: Mẫn cảm với bromhexine hoặc với một trong các thành phần của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng Cần thận trọng khi sử dụng trong các trường hợp sau: Khi phối hợp với các thuốc ho khác vì có nguy cơ ứ đọng đờm ở đường hô hấp. Với bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày. Với người suy gan, suy thận nặng. Với người bị hen do bromhexine có thể gây co thắt khí quản. Với người cao tuổi hoặc quá yếu không có sức khạc đờm.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc Thuốc có thể gây buồn ngủ nên không sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú Thời kỳ mang thai
Thận trọng dùng thuốc khi có mang thai, nhất là 3 tháng đầu thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú Thuốc đi vào sữa mẹ nên tránh dùng trong thời kỳ cho con bú.
Tương tác thuốc Không dùng phối hợp với thuốc làm giảm tiết dịch hoặc một thuốc ho khác vì làm giảm tác dụng của bromhexine.
Dùng phối hợp bromhexine với kháng sinh như amoxicillin, cefuroxime, erythromycin, doxycycline làm tăng nồng độ kháng sinh vào mô phổi và phế quản.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.