Chỉ định Thuốc ATCalmax 500 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Bổ sung calci ở những bệnh nhân thiếu calci như phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, loãng xương, người bị giảm hấp thu sau cắt dạ dày, nhuyễn xương và còi xương. Dược lực học Chưa có thông tin. Dược động học Chưa có thông tin.
Cách dùng
Cách dùng Thuốc dùng đường uống. Liều dùng Người lớn: 1 ống mỗi ngày. Phụ nữ có thai (3 tháng cuối thai kỳ): 2 - 3 ống mỗi ngày. Trẻ em trên 3 tuổi: ½ - 1 ống mỗi ngày. Phụ nữ cho con bú: 2 - 3 ống mỗi ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Các triệu chứng khi sử dụng calci quá liều bao gồm: Chán ăn, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, nhức đầu, khát nước, chóng mặt và tăng hàm lượng urê trong máu, calci có thể bị giữ lại trong nhiều mô và cơ quan như thận, động mạch… và có thể làm tăng hàm lượng cholesterol trong máu. Trong một số trường hợp, quá liều calci có thể gây loạn nhịp tim và nhịp tim chậm. Khi quá liều, cần hạn chế tối đa việc sử dụng các chế phẩm chứa calci, tình trạng mất nước và mất cân bằng điện giải cần được khắc phục ngay lập tức. Trong trường hợp tăng calci huyết nặng, bệnh nhân cần được điều trị bằng cách điện truyền tĩnh mạch natri clorid 0,9%, sử dụng thuốc lợi tiểu để tăng bài tiết calci qua đường tiết niệu. Nếu việc điều trị bằng phương pháp trên không có hiệu quả, có thể tiêm calcitonin hoặc một số loại thuốc khác như biphosphonat, plicamycin hoặc corticosteroids. Không được tiêm truyền phosphat vì có thể gây vôi hóa di căn. Trong trường hợp nguy hiểm, có thể loại một lượng lớn calci bằng cách thẩm phân phúc mạc. Bệnh nhân có triệu chứng quá liều calci nên tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời. Cẩn thận khi điều trị quá liều cho bệnh nhân suy gan và suy thận. Làm gì khi quên 1 liều? Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc ATCalmax 500, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Nôn mửa, đầy bụng hoặc táo bón. Hướng dẫn cách xử trí ADR Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới. Chống chỉ định Thuốc ATCalmax 500 chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Tăng calci huyết và tăng calci niệu (thừa vitamin D, cường cận giáp, suy thận nặng, loãng xương do bất động, các khối u gây mất calci như ung thư máu hay ung thư xương di căn), bệnh sỏi calci. Không dùng cho bệnh nhân đang điều trị bằng glycosid tim như digoxin. Thận trọng khi sử dụng Bệnh nhân đái tháo đường hay phải theo chế độ ăn kiêng nên lưu ý lượng đường trong chế phẩm. Cần theo dõi nồng độ calci trong máu và trong nước tiểu trong trường hợp sử dụng calci liều cao, đặc biệt là ở trẻ em. Cần ngưng thuốc ngay lập tức khi nồng độ calci trong tiểu vượt quá 2,625 - 2,75 mmol/l (105 - 110 mg/l) hoặc nồng độ calci trong nước tiểu vượt quá 5 mg/kg. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho trẻ em bị hạ kali máu vì nồng độ calci huyết thanh cao có thể làm giảm nồng độ kali huyết thanh. Không dùng kềm chế phẩm bổ sung calci khác như viên multivitamin và khoáng chất. Thận trọng cho bệnh nhân suy thận, bệnh tim, bệnh sarcoid. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Thuốc không gây buồn ngủ nên sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc. Thời kỳ mang thai Thuốc sử dụng được cho phụ nữ mang thai. Thời kỳ cho con bú Thuốc sử dụng được cho phụ nữ cho con bú. Tương tác thuốc Thuốc làm giảm hấp thu với các thuốc doxycyclin, tetracyclin, norfloxacin. Không dùng chung với thuốc digitalis vì sẽ tăng độc tính với tim. Sử dụng chung với thuốc chọn alpha - adrenergic trị tăng huyết áp có thể gây hạ huyết áp quá mức. Không nên dùng cùng lúc với thuốc lợi tiểu thiazid có thể làm tăng calci huyết.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ ≤ 30°C, tránh ánh sáng.