Quét để tải App
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Sản phẩm tương tự
Saxenda 6mg/ml là thuốc gì?
Dung dịch tiêm Saxenda 6mg/ml của Novo Nordisk là giải pháp hỗ trợ quản lý cân nặng hiệu quả cho người lớn bị béo phì hoặc thừa cân kèm các bệnh lý liên quan. Với hoạt chất liraglutide – chất tương tự GLP-1 – thuốc giúp tăng cảm giác no, giảm thèm ăn và kiểm soát lượng calo nạp vào, từ đó hỗ trợ giảm mỡ nội tạng ưu tiên hơn mỡ dưới da.
Sản phẩm được chỉ định kết hợp chế độ ăn giảm calo và tăng hoạt động thể chất cho bệnh nhân có BMI ≥30 kg/m² (béo phì) hoặc BMI ≥27 kg/m² đến <30 kg/m² kèm ít nhất một bệnh đồng mắc như tiền đái tháo đường, đái tháo đường tuýp 2, tăng huyết áp, rối loạn lipid máu hoặc ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn.
Sau 12 tuần dùng liều 3mg/ngày, nếu không giảm ít nhất 5% cân nặng ban đầu, nên ngừng điều trị. Saxenda là thuốc kê đơn, cần tiêm dưới da 1 lần/ngày, không tiêm tĩnh mạch hay bắp. Hãy tham khảo bác sĩ để được tư vấn liều lượng phù hợp và theo dõi tác dụng phụ thường gặp như buồn nôn, tiêu chảy (thường nhẹ và giảm dần).
Thành phần
Thành phần của Dung dịch tiêm Saxenda 6mg/ml
Thành phần có trong 1ml dung dịch tiêm
| Thành phần | Hàm lượng |
|---|---|
| Liraglutide | 6mg |
Công dụng (Chỉ định)
Công dụng của Dung dịch tiêm Saxenda 6mg/ml
Saxenda® (liraglutide) là thuốc hỗ trợ quản lý cân nặng lâu dài ở người lớn, kết hợp chế độ ăn giảm calo và tăng hoạt động thể chất. Chỉ định cụ thể:
-
BMI ≥ 30 kg/m² (béo phì).
-
BMI ≥ 27 kg/m² đến < 30 kg/m² (thừa cân) kèm ít nhất 1 bệnh đồng mắc: tiền đái tháo đường, đái tháo đường tuýp 2, tăng huyết áp, rối loạn lipid máu, ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn.
Dược lực học
- Nhóm dược lý: Chất tương tự GLP-1 (glucagon-like peptide-1).
- Mã ATC: A10BJ02.
Cơ chế tác dụng
Liraglutide có 97% tương đồng với GLP-1 nội sinh, gắn và kích hoạt thụ thể GLP-1.
- Điều hòa thèm ăn: Tăng cảm giác no, giảm đói, giảm lượng thức ăn nạp vào.
- Tác động não bộ: Ảnh hưởng vùng dưới đồi, kiểm soát cân nặng qua cơ chế sinh lý.
- Giảm mỡ ưu tiên: Giảm mỡ nội tạng > mỡ dưới da.
- Kiểm soát đường huyết: Kích thích tiết insulin, ức chế glucagon phụ thuộc glucose, cải thiện HOMA-B và chức năng tế bào beta.
Không tăng tiêu hao năng lượng so với giả dược.
Hiệu quả & an toàn lâm sàng
4 thử nghiệm pha 3, mù đôi, ngẫu nhiên, đối chứng giả dược:
- Tổng 5.358 bệnh nhân béo phì/thừa cân kèm bệnh đồng mắc.
- Kết quả: Giảm cân bền vững, cải thiện chỉ số chuyển hóa. Chi tiết kết quả: Xem tờ HDSD kèm theo.
Dược động học
| Thông số | Chi tiết |
|---|---|
| Hấp thu |
Sau khi tiêm dưới da, liraglutide được hấp thu chậm, đạt nồng độ tối đa khoảng 11 giờ sau khi dùng. Nồng độ trung bình ở trạng thái ổn định của liraglutide (diện tích dưới đường cong AUC 24) đạt khoảng 31 nmol/l ở bệnh nhân béo phì (BMI 30-40 kg/m3) sau khi dùng 3 mg liraglutide. Tiếp xúc liraglutide tăng lên tương ứng với liều dùng. Sinh khả dụng tuyệt đối của liraglutide sau khi tiêm dưới da khoảng 55%. |
| Phân bố |
Thể tích phân bổ trung bình rõ rệt sau khi tiêm dưới da là 20-25 I (cho một người cân nặng khoảng 100 kg). Liraglutide được gắn kết mạnh với protein huyết tương (> 98%). |
| Chuyển hóa | Trong thời gian 24 giờ sau khi tiêm liều đơn liraglutide có đánh dấu phóng xạ [H] cho những người khỏe mạnh, thành phần chính lưu hành trong huyết tương là liraglutide nguyên vẹn. Hai chất chuyển hóa lượng nhỏ trong huyết tương được phát hiện ( <9% và 55% mức tiếp xúc toàn phần của hoạt tính phóng xạ trong huyết tương). |
| Thải trừ | Liraglutide được chuyển hóa nội sinh theo cách tương tự như các protein phân tử lớn mà không có một cơ quan đào thải chủ yếu cụ thể. Sau khi tiêm một liều (H)-liraglutide, không phát hiện liraglutide nguyên vẹn trong nước tiểu hoặc phân. Chỉ có một phần nhỏ hoạt tính phóng xạ đưa vào được đào thải dưới dạng các chất chuyển hóa gắn với liraglutide trong nước tiểu hoặc phân (lần lượt là 6% và 5%). Hoạt tính phóng xạ trong nước tiểu và phân chủ yếu được đào thải trong 6-8 ngày đầu tiên, và tương ứng với ba chất chuyển hóa nhỏ. Trung vị độ thanh thải sau khi tiêm liraglutide dưới da là khoảng 0,9-1,4 lít/giờ với thời gian bán thải khoảng 13 giờ. |
Nhóm bệnh nhân đặc biệt
| Nhóm | Khuyến cáo |
|---|---|
| Người ≥65 tuổi | Tuổi tác không ảnh hưởng có ý nghĩa lâm sàng lên dược động học của liraglutide, dựa trên các kết quả phân tích dược động học theo dân số của dữ liệu bệnh nhân thừa cân và béo phì (18-82 tuổi). Không cần điều chỉnh liều thuốc dựa trên tuổi tác. |
| Giới tính | Dựa trên kết quả phân tích dược động học theo dân số, phụ nữ có mức thanh thải liraglutide điều chỉnh theo cân nặng 24% thấp hơn so với nam giới. Dựa trên các dữ liệu về đáp ứng tiếp xúc, không cần điều chỉnh liều dựa trên giới tính. |
| Chủng tộc | Nguồn gốc chủng tộc không ảnh hưởng có ý nghĩa lâm sàng lên dược động học của liraglutide, dựa trên kết quả phân tích dược động học theo dân số, bao gồm bệnh nhân thừa cân và béo phì da trắng, da đen, châu Á và gốc Tây Ban Nha/không Tây Ban Nha. |
| Cân nặng | Tiếp xúc với liraglutide giảm đi cùng với sự gia tăng cân nặng cơ thể trước khi điều trị. Liều hàng ngày 3,0 mg liraglutide đem lại sự tiếp xúc tốt cho toàn bộ cơ thể trong phạm vi cân nặng 60-234 kg đã được đánh giá trong các thử nghiệm lâm sàng. Tiếp xúc với liraglutide chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân cân nặng cơ thể > 234 kg. |
| Suy gan | Dược động học của liraglutide với liều đơn (0,75 mg) được đánh giá trong thử nghiệm ở bệnh nhân suy gan mức độ khác nhau. Mức tiếp xúc liraglutide giảm 13-23% ở đối tượng suy gan nhẹ đến trung bình so với người khỏe mạnh. Mức tiếp xúc giảm đáng kể (44%) ở bệnh nhân suy gan nặng (điểm số Child Pugh > 9). |
| Suy thận | Trong một thử nghiệm liều đơn (0,75 mg), tiếp xúc liraglutide ở bệnh nhân suy thận bị giảm so với người có chức năng thận bình thường . Tiếp xúc liraglutide giảm tương ứng 33%, 14%, 27% và 26%, ở bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin, CrCI 50-80 ml/phút), trung bình (CrCl 30-50 ml/phút), và nặng (CrCl <30 ml/phút) và ở bệnh thận giai đoạn cuối cần lọc máu. |
| Nhi khoa | Saxenda® chưa được nghiên cứu ở các bệnh nhi. |
Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng
- Không nguy hiểm đặc biệt với người (độc tính liều lặp, gen).
- Khối u tế bào C tuyến giáp: Chỉ ở chuột cống/nhắt, không ở khỉ → cơ chế thụ thể GLP-1 đặc hiệu loài gặm nhấm, liên quan người thấp.
- Sinh sản:
- Không hại trực tiếp.
- Liều cao: Tăng chết phôi sớm, giảm tăng trưởng thai, giảm cân mẹ.
- Chưa rõ do giảm calo hay GLP-1 trực tiếp.
Cách dùng
Cách dùng Dung dịch tiêm Saxenda 6mg/ml
Phương pháp tiêm
- Chỉ tiêm dưới da (bụng, đùi, cánh tay trên).
- Không tiêm tĩnh mạch hoặc bắp.
- 1 lần/ngày, bất kỳ giờ nào, không phụ thuộc bữa ăn.
- Thay đổi vị trí tiêm linh hoạt, không cần chỉnh liều.
Lịch tăng liều chuẩn (giảm tác dụng phụ tiêu hóa)
| Tuần | Liều hàng ngày | Ghi chú |
|---|---|---|
| Tuần 1 | 0,6 mg | Khởi đầu |
| Tuần 2 | 1,2 mg | |
| Tuần 3 | 1,8 mg | |
| Tuần 4 | 2,4 mg | |
| Từ tuần thứ 5 trở đi | 3,0 mg (liều duy trì) | Không vượt 3 mg/ngày |
Quên liều? Xử lý đúng cách
| Thời gian quên | Hành động |
|---|---|
| < 12 giờ kể từ liều cũ | Tiêm bù ngay |
| ≥ 12 giờ đến liều kế tiếp | Bỏ qua, tiếp tục liều kế tiếp như lịch |
| Không bao giờ | Tiêm gấp đôi hoặc tăng liều bù |
Nhóm bệnh nhân đặc biệt
| Nhóm | Khuyến cáo |
|---|---|
| Người ≥65 tuổi | Không chỉnh liều. ≥75 tuổi: Không khuyến cáo (kinh nghiệm hạn chế). |
| Suy thận | - Nhẹ/trung bình (CrCl ≥30): Dùng được. - Nặng/ESRD (CrCl <30): Cấm dùng. |
| Suy gan | - Nhẹ/trung bình: Dùng thận trọng. - Nặng: Không dùng. |
| Trẻ em <18 tuổi | Chưa xác định an toàn & hiệu quả → Không dùng. |
| Đái tháo đường tuýp 2 | - Không phối hợp với thuốc đồng vận GLP-1 khác. - Giảm liều insulin/sulfonylurea khi bắt đầu Saxenda để tránh hạ đường huyết. |
Quá liều – Cấp cứu ngay
- Liều cao nhất ghi nhận: 72 mg (24 lần liều chuẩn).
- Triệu chứng: Buồn nôn, nôn nặng, không hạ đường huyết nặng.
- Xử trí:
- Theo dõi mất nước, glucose máu.
- Điều trị hỗ trợ triệu chứng.
- Gọi 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tác dụng phụ Saxenda
| Tần suất | Hệ cơ quan | Triệu chứng chính |
|---|---|---|
| Rất phổ biến (≥1/10) | Tiêu hóa | Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón |
| Phổ biến (1/100 - 1/10) | Chuyển hóa | Hạ đường huyết* |
| Tâm thần | Mất ngủ (chủ yếu 3 tháng đầu) | |
| Thần kinh | Hoa mắt, rối loạn vị giác | |
| Tiêu hóa | Khô miệng, đầy hơi, ợ hơi, đau bụng | |
| Gan mật | Sỏi mật | |
| Chung | Phản ứng chỗ tiêm, mệt mỏi | |
| Không phổ biến | Miễn dịch | Phản ứng phản vệ (hiếm) |
| Tim mạch | Nhịp tim nhanh | |
| Tiêu hóa | Viêm tụy | |
| Gan mật | Viêm túi mật | |
| Da | Nổi mề đay | |
| Thận | Suy thận cấp |
* Hạ đường huyết: Chủ yếu ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 dùng kèm sulfonylurea.
* Phản ứng tiêu hóa: Thường nhẹ, thoáng qua, giảm sau vài tuần.
* Người ≥65 tuổi hoặc suy thận nhẹ: Dễ gặp tác dụng phụ tiêu hóa hơn.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc, bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo các thông tin dưới đây.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với liraglutide hoặc bất kỳ tá dược nào
Nhóm bệnh nhân đặc biệt
| Nhóm bệnh nhân | Khuyến cáo |
|---|---|
| Chỉ dùng theo đơn bác sĩ | Không tự ý mua & dùng |
| Đái tháo đường | Không thay thế insulin |
| Suy tim NYHA I–II | Dùng thận trọng |
| Suy tim NYHA III–IV | Cấm dùng |
| ≥75 tuổi | Không khuyến cáo |
| Dùng kèm thuốc giảm cân khác | Không khuyến cáo |
| Béo phì thứ phát (do nội tiết, rối loạn ăn uống, thuốc gây tăng cân) | Không khuyến cáo |
| Suy thận nặng / ESRD | Cấm dùng |
| Suy gan nặng | Cấm dùng |
| Suy gan nhẹ/vừa | Dùng thận trọng |
| Viêm ruột / liệt dạ dày do tiểu đường | Không khuyến cáo |
Cảnh báo nghiêm trọng
| Biến chứng | Dấu hiệu & xử trí |
|---|---|
| Viêm tụy cấp | Đau bụng dữ dội, nôn → Ngừng thuốc ngay, không dùng lại nếu xác định |
| Sỏi mật / viêm túi mật | Đau bụng trên phải, sốt, vàng da → Có thể cần phẫu thuật |
| Tăng nhịp tim | Đánh trống ngực, tim đập nhanh lúc nghỉ → Theo dõi nhịp tim định kỳ, ngừng nếu kéo dài |
| Mất nước / suy thận cấp | Do nôn, tiêu chảy → Uống đủ nước, theo dõi creatinine |
| Bệnh tuyến giáp | Tiền sử bướu cổ, ung thư → Thận trọng, theo dõi calcitonin máu |
| Hạ đường huyết (đái tháo đường tuýp 2 + sulfonylurea) | Giảm liều sulfonylurea khi bắt đầu Saxenda |
Phụ nữ mang thai & cho con bú
| Giai đoạn | Khuyến cáo |
|---|---|
| Mang thai | Cấm dùng – Độc tính sinh sản trên động vật (giảm thai sống, chậm phát triển) |
| Dự định có thai | Ngừng Saxenda trước khi mang thai |
| Cho con bú | Cấm dùng – Chưa rõ bài tiết qua sữa mẹ, có nguy cơ giảm tăng trưởng trẻ |
Tương tác thuốc – Lưu ý khi dùng kèm
| Thuốc | Tác động | Khuyến cáo |
|---|---|---|
| Warfarin / Coumarin | Chưa nghiên cứu | Theo dõi INR thường xuyên khi bắt đầu |
| Thuốc uống (do chậm rỗng dạ dày) | Hấp thu chậm nhẹ | Không cần chỉnh liều (paracetamol, atorvastatin, digoxin, lisinopril, tránh thai) |
| Tiêu chảy nặng | Có thể giảm hấp thu thuốc uống | Theo dõi hiệu quả thuốc đồng thời |
Ảnh hưởng lái xe & vận hành máy móc
Saxenda® không có ảnh hưởng hoặc tác động không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Thận trọng đặc biệt khi bảo quản.
- Bảo quản trong tủ lạnh (2°C - 8°C). Không để đông lạnh.
- Để xa ngăn đông lạnh.
- Sau khi sử dụng lần đầu: Bảo quản dưới 30°C hoặc trong tủ lạnh (2°C - 8°C). Sản phẩm nên được loại bỏ 1 tháng sau lần sử dụng đầu tiên.
- Đậy nắp bút tiêm để tránh ánh sáng
Xem thêm
Thu gọn
Đánh giá sản phẩm
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Viết đánh giá










