Mỗi ống dung dịch 5ml chứa: Vitamin C (Acid ascorbic) 500mg Tá dược: Natri bicarbonat, benzyl alcohol, natri disulfit, dinatri edetat, thiourea, nước cất pha tiêm.
Công dụng
Chỉ định Lanocorbic điều trị bệnh scorbut, các chứng xuất huyết do thiếu vitamin C. Tăng sức đề kháng của cơ thể trong trường hợp cảm cúm, nhiễm khuẩn, nhiễm độc, thời kỳ dưỡng bệnh.
Dược lực học Acid ascorbic cần cho sự tạo thành collagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong một số phản ứng oxy-hóa khử. Acid ascorbic tham gia trong chuyển hóa phenylalanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt và một số hệ thống enzym chuyển hóa thuốc, trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào. Thiếu hụt acid ascorbic dẫn đến sự sai sót tổng hợp collagen với biểu hiện là không lành vết thương, khiếm khuyết về cấu tạo răng, vỡ mao mạch gây nhiều đốm xuất huyết, đám bầm máu, chảy máu dưới da và niêm mạc (thường là chảy máu lợi). Dùng acid ascorbic làm mất hoàn toàn các triệu chứng thiếu hụt acid ascorbic.
Dược động học Phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể với khoảng 25% gắn kết với protein huyết tương, tập trung nhiều trong tế bào bạch cầu và tiểu cầu. Acid ascorbic qua được nhau thai. Acid ascorbic dễ dàng bị oxy hóa thành acid dehydroascorbic, một số được chuyển hóa thành những hoạt chất không hoạt tính gồm acid oxalic và ascorbat - 2 - sulfat được bài tiết trong nước tiểu. Lượng acid ascorbic vượt quá nhu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Acid ascorbic được bài tiết trong sữa mẹ.
Cách dùng
Tiêm bắp Liều dùng Người lớn: 500mg - 1g/ngày. Trẻ em: 1/4 -1/2 liều dùng người lớn. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều? Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi dùng liều lớn.
Làm gì khi quên 1 liều? Chưa có báo cáo.
Tác dụng phụ
Thường gặp tăng oxalat niệu. Ít gặp: các triệu chứng thiếu máu, đỏ bừng, xỉu, suy tim, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, buồn nôn, ợ nóng, đau cạnh sườn. Khi dùng liều cao, có thể gây tiêu chảy. Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với acid ascorbic. Bệnh nhân bị sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat. Bệnh nhân bị bệnh thalassemia. Bệnh nhân bị thiếu men glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).
Thận trọng khi sử dụng Vì thuốc có tác dụng kích thích nhẹ, do đó không dùng thuốc vào cuối ngày.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú Thai kỳ và cho con bú Phụ nữ đang mang thai không nên sử dụng thuốc với liều lớn hơn 1 g/ngày vì ảnh hưởng của liều này trên thai nhi chưa được nghiên cứu. Acid ascorbic bài tiết qua sữa mẹ nhưng chưa có bằng chứng nào về ảnh hưởng có hại của thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc Không ảnh hưởng. Người láí xe và vận hành máy móc có thể dùng.
Tương tác thuốc Khi dùng liều cao (> 2g/ngày), acid ascorbic có thể làm thay đổi kết quả của các xét nghiệm sinh hóa như định lượng creatin, glucose trong máu và trong nước tiểu.