Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thuốc Dopiro D là gì?
Thuốc Dopiro D Đông Nam là sản phẩm hỗ trợ bổ sung canxi và vitamin D3, giúp cải thiện các tình trạng thiếu hụt canxi như loãng xương, còi xương, suy dinh dưỡng, nhuyễn xương và hỗ trợ sự phát triển của hệ xương, răng. Sản phẩm đặc biệt phù hợp cho trẻ em đang lớn, phụ nữ mang thai, mẹ cho con bú và người cao tuổi có nguy cơ loãng xương. Dopiro D được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Sản xuất - Thương mại Dược phẩm Đông Nam, đảm bảo chất lượng và an toàn cho người sử dụng.
Thuốc Dopiro D Đông Nam – Hỗ Trợ điều trị loãng xương, còi xương (10 vỉ x 10 viên)
Thành phần
Thành phần chính của Thuốc Dopiro D
Mỗi viên Dopiro D chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Calcium Carbonate | 300mg |
Vitamin D3 | 100iu |
Công dụng
Công dụng của Thuốc Dopiro D
Chỉ định Thuốc Dopiro D
- Bổ sung canxi và vitamin D3 giúp xương chắc khỏe.
- Hỗ trợ điều trị loãng xương, còi xương, nhuyễn xương.
- Cải thiện tình trạng thiếu canxi ở trẻ em đang lớn, thanh thiếu niên, người trưởng thành.
- Hỗ trợ phụ nữ mang thai, mẹ cho con bú bổ sung canxi cần thiết.
- Giúp phòng ngừa mất xương, suy dinh dưỡng, tetani.
Dược lực học Thuốc Dopiro D
Calci
lon calci rất cần thiết cho nhiều quá trình sinh học: Kích thích nơron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, co cơ, bảo toàn màng và làm đông máu. lon calci còn giúp chức năng truyền tin thứ cấp cho hoạt động của nhiều hormon.
Trên hệ tim mạch: lon calci rất cần thiết cho kích thích và co bóp cơ tim cũng như cho sự dẫn truyền xung điện trên một số vùng của cơ tim, đặc biệt qua nút nhĩ thất.
Trên hệ thần kinh cơ: Ion calci đóng vai trò quan trọng trong kích thích và co bóp cơ
Vitamin D3 (Cholecalciferol)
Có hoạt tính phòng ngừa hoặc điều trị còi xương bằng cách giúp cơ thể duy trì lượng phosphocalci có sẵn trong cơ thể để hóa xương, cùng với hormon tuyến cận giáp và calcitonin, vitamin D duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong huyết tương bằng cách tăng hiệu quả hấp thu các chất khoáng từ khẩu phần ăn, ở ruột non, và tăng huy động calci và phospho từ xương vào máu.
Các dạng hoạt động của ergocalciferol và cholecalciferol có thể có tác dụng phản hồi âm tính đối với sự tạo thành hormon cận giáp (PTH).
Dược động học Thuốc Dopiro D
Calci
Hấp thu
Calci được hấp thu chủ yếu qua ruột non nhờ cơ chế vận chuyển tích cực và khuếch tán thụ động. Khoảng 1/3 lượng calci được hấp thu mặc dù tỷ lệ này có thể thay đổi tùy thuộc vào chế độ ăn uống và tình trạng ruột non. Vitamin D giúp làm tăng khả năng hấp thu calci.
Phân bố và chuyển hóa
99% lượng calci trong cơ thể được tập trung trong xương và răng, 1% còn lại được phân bố trong dịch nội bào và ngoại bào. Khoảng 50% nồng độ calci trong huyết tương ở dạng ion hóa có hoạt tính sinh lý; khoảng 5% tạo thành phức hợp với phosphat, citrat hoặc anion khác và 45% còn lại được liên kết với protein, chủ yếu là albumin.
Thải trừ
Lượng ion calci được thải qua nước tiểu phụ thuộc vào độ lọc cầu thận và tái hấp thu ở ống thận, hơn 98% lượng ion calci lọc qua cầu thận được tái hấp thu vào máu. Một lượng calci đáng kể được thải trừ vào sữa trong thời kỳ cho con bú, một phần thải qua mồ hôi và qua phân.
Cholecalciferol (Vitamin D3)
Hấp thu
Cholecalciferol được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, chủ yếu từ ruột non.
Phân bố và chuyển hóa
Cholecalciferol được hydroxyl hóa ở gan tạo thành 25 - hydroxycholecalciferol. Chất này tiếp tục được hydroxyl hóa ở thận để tạo thành chất chuyển hóa 1,25 - dihydroxycholecalciferol có hoạt tính; đây là chất có vai trò tăng sự hấp thu calci. Phần không được chuyển hóa được lưu trữ trong mô mỡ và cơ.
Thải trừ
Cholecalciferol và các chất chuyển hóa của nó được bài xuất chủ yếu qua mật và phân, chỉ có một lượng nhỏ xuất hiện trong nước tiểu.
Cách dùng
- Người lớn: 1 viên x 2 lần/ngày.
- Trẻ em: 1 viên/lần, ngày 1-2 lần, uống sau bữa ăn 1-2 giờ.
- Người suy thận hoặc thiếu canxi huyết: Dùng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Đối tượng sử dụng
- Trẻ em còi xương, suy dinh dưỡng.
- Người lớn bị loãng xương, mất xương.
- Thanh thiếu niên trong giai đoạn phát triển.
- Phụ nữ mang thai, cho con bú cần bổ sung canxi.
- Bệnh nhân cần điều trị bổ sung canxi do thiếu hụt.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Dopiro D chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với thành phần của thuốc.
- Tăng calci huyết hay có dấu hiệu bị nhiễm độc vitamin D.
Thận trọng khi sử dụng
Sử dụng quá nhiều muối calci có thể dẫn đến tình trạng tăng calci huyết.
Cần thông báo cho bác sỹ về tiền sử bệnh, đặc biệt trong các bệnh: Rối loạn hệ miễn dịch (sarcoidosis) hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với Vitamin D), suy chức năng thận, tiền sử sỏi thận, bệnh tim, xơ vữa động mạch, bệnh gan, bệnh đường ruột (bệnh Crohn's, bệnh Whipple's), chứng thiếu toan dịch vị...
Theo dõi nồng độ calci trong máu và trong nước tiểu ở bệnh nhân suy thận, tiền sử sỏi thận... hoặc đang sử dụng Vitamin D nếu điều trị lâu dài trên những bệnh nhân này.
Vì thuốc có chứa Vitamin D nên việc dùng thêm Vitamin D cần có sự theo dõi y tế để tránh quá liều.
Không dùng đồng thời với các chế phẩm thuốc bổ khác chứa calci và Vitamin D.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc trong quá trình điều trị.
Thời kỳ mang thai
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú, liều dùng mỗi ngày không được quá 1500 mg canxi và 600 IU vitamin D3.
Thời kỳ cho con bú
Vì canxi và vitamin D3 có thể tiết qua sữa mẹ nên bạn phải hỏi ý kiến bác sĩ trước xem liệu bé có được cho dùng bất cứ sản phẩm nào khác chứa vitamin D3 hay không.
Tương tác thuốc
Trong trường hợp sử dụng thuốc có chứa digitalis, việc sử dụng calci kết hợp với vitamin A đường uống tăng độc tính của digitalis (nguy cơ loạn nhịp), cần giám sát chặt chẽ và nếu cần thiết, theo dõi thường xuyên điện tâm đồ và calci máu.
Trong trường hợp điều trị kết hợp với biphosphonat hay với muối fluorid, khuyến cáo dành khoảng thời gian tối thiểu 2 giờ trước khi sử dụng calci (nguy cơ giảm hấp thụ trong dạ dày ruột của biphosphonat và muối fluorid).
Trường hợp có sử dụng kèm với thuốc lợi tiểu thiazid sẽ làm giảm sự bài tiết calci trong nước tiểu, khuyến cáo nên giám sát calci máu chặt chẽ.
Trong trường hợp điều trị với kháng sinh tetracylines (có thể gây giảm khả năng hấp thụ tetracycline). Các loại thuốc trên phải được dùng trong ít nhất 2 tiếng trước hoặc 4 - 6 tiếng sau khi dùng Dopiro D.
Trường hợp có sử dụng thêm vitamin D ở liều cao, theo dõi hàng tuần lượng calci trong huyết thanh và nước tiểu là rất cần thiết.
Glycosid trợ tim (như digoxin): Có thể gây ra thêm tác dụng phụ nếu bạn uống quá nhiều canxi.
Estramustin (thuốc hóa trị), hormon tuyến giáp hoặc các loại thuốc chứa sắt, kẽm hoặc stronti vì có thể giảm hàm lượng mà cơ thể hấp thụ.
Các loại thuốc trên phải được dùng trong ít nhất 2 tiếng trước hoặc sau khi dùng Dopiro DOrlistat (thuốc trị béo phì), cholestyramine, thuốc nhuận tràng như dầu paraffin vì có thể giảm hàm lượng vitamin D3 mà cơ thể hấp thụ.
Thuốc này có thể tương tác với thực phẩm chứa axit axit oxalic (rau bó xôi, đại hoàng, rau dền đỏ, ca cao, trà...), phosphat (thịt heo, giăm bông, xúc xích, phô mai chế biến sẵn, kem tráng miệng, thức uống có chứa cola...) hoặc axit phytic (ngũ cốc tổng hợp, rau củ khô, hạt có dầu, sôcôla...). Do đó cần dùng thuốc cách xa bữa ăn chứa các loại thực phẩm này.
Bảo Quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này