Quét để tải App
Quà tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Ưu đãi đặc biệt
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần
Cứ 250 ml dung dịch chứa:Hoạt chất chính:
Amino acid: Isoleucine 0,625 g; Leucine 1,1125 g; Lysine hydroclorid 1,07 g (equivalent to lysine 0,8575 g); Methionine 0,55 g; Phenylalanine 0,5875 g; Threonine 0,525 g; Tryptophan 0,20 g; Valine 0,775 g; Arginine 1,4375 g; Histidine 0,375 g; Alanine 1,3125 g; Glycine 1,50 g; Acid aspartic 0,70 g; Acid glutamic 0,90 g; Proline 0,6875 g; Serine 0,2875 g; Tyrosine 0,10 g.
Các chất điện giải: Natri acetat trihydrat 0,34025 g; Natri clorid 0,241 g; Natri hydroxid 0,035 g; Kali acetat 0,61325 g; Magnesi clorid hexahydrat 0,127 g; Dinatri phosphat dodecahydrat 0,89525 g.
Tá dược: Acetylcysteine; Acid citric monohydrat; Nước cất pha tiêm.
Nồng độ các chất điện giải: Natri 50mmol/l; Kali 25mmol/l Magnesi 2,5mmol/l; Acetat 35mmol/l; Clorid 45mmol/l; Phosphat 10mmol/l; Citrat 2,0mmol/l; Amino acid toàn phần 50 g/l; Nitơ toàn phần 7,9 g/l; Giá trị năng lượng 835 kJ/l tương đương 200 kcal/l; Nồng độ áp lực thẩm thấu 588 mOsm/l; Chuẩn độ acid (đến pH 7,4) khoảng 17 mmol/l; PH 5,7 - 6,3.
Công dụng
Chỉ địnhCung cấp các amino acid như một chất nền cho quá trình tổng hợp protein trong chế độ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, khi nuôi dưỡng qua đường uống và đường tiêu hóa không thể thực hiện được, không đủ hoặc chống chỉ định.
Trong nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, nên luôn luôn truyền dung dịch amino acid phối hợp với một lượng thích hợp dung dịch cung cấp năng lượng, ví dụ các dung dịch carbohydrat.
Dược lực học
Mục đích của dung dịch dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch là cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển, duy trì và phục hồi các mô của cơ thể.
Các amino acid được truyền qua đường tĩnh mạch đi vào lòng mạch và gia nhập vào quỹ vốn amino acid nội sinh tự do bên trong tế bào. Cả các amino acid nội sinh và ngoại sinh đều được dùng làm chất nền cho quá trình tổng hợp protein chức năng và cấu trúc của cơ thể.
Để tránh sự chuyển hóa amino acid sản xuất năng lượng và cũng để cung cấp cho quá trình tiêu thụ năng lượng khác của cơ thể, nên dùng cùng với các chất cung cấp năng lượng (ở dạng carbohydrate hoặc chất béo).
Chất điện giải được sử dụng trong dinh dưỡng tĩnh mạch giúp duy trì mức huyết thanh cần thiết cho tiến trình sinh lý của tế bào. Thêm nữa, sự kết hợp những chất điện giải với amino acid là có lợi, do tính hằng định nội môi của mỗi chất phụ thuộc lẫn nhau.
Dược động học
Do Aminoplasmal 10% 250ml được truyền qua đường tĩnh mạch nên sinh khả dụng của các amino acid và các chất điện giải đạt 100%.
Thành phần amino acid của Aminoplasmal 10% 250ml được thiết lập trên cơ sở kết quả nghiên cứu lâm sàng về nồng độ các amino acid trong huyết tương khi truyền các amino acid. Trong Aminoplasmal 10% 250ml nồng độ của từng amino acid đã được lựa chọn sao cho khi truyền dung dịch đó mức tăng tương đối của các amino acid trong huyết tương càng đồng đều càng tốt. Điều này có nghĩa là hằng số nội môi của các amino acid trong huyết tương được duy trì càng lâu càng tốt khi truyền Aminoplasmal 10% 250ml.
Phần amino acid không tham gia vào quá trình tổng hợp protein được chuyển hóa như sau: Nhóm amino acid được tách khỏi khung carbon bởi chuyển hóa amine, chuỗi carbon hoặc bị oxy hóa trực tiếp thành CO2 hoặc được dùng làm chất nền trong quá trình hình thành glucose tại gan, nhóm amine cũng được chuyển hóa tại gan thành urê.
Cách dùng
Thuốc dùng đường truyền tĩnh mạch trung tâm.Aminoplasmal 10% 250ml chỉ là một thành phần của dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch. Trong dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, cung cấp amino acid phải được kết hợp với cung cấp các nguồn năng lượng, acid béo thiết yếu, vitamin và các nguyên tố vi lượng.
Liều dùng
Liều dùng được điều chỉnh theo nhu cầu của từng bệnh nhân về amino acid, chất điện giải và dịch cơ thể, phụ thuộc vào điều kiện lâm sàng của bệnh nhân (tình trạng dinh dưỡng hoặc mức độ dị hóa nitơ do bệnh lý).
Người lớn và trẻ vị thành niên 15 – 17 tuổi
Liều trung bình hàng ngày
Dùng 10 - 20ml/kg.
Tương đương: 1,0 – 2,0g amino acid/kg.
Tương đương: 700–1400ml cho bệnh nhân nặng 70kg.
Liều tối đa hàng ngày
Dùng 20ml/kg.
Tương đương: 2,0g amino acid/kg.
Tương đương: 140g amino acid cho bệnh nhân nặng 70kg.
Tương đương: 1400ml cho bệnh nhân nặng 70kg.
Tốc độ truyền và giọt tối đa: 1,0ml/kg thể trọng/giờ.
Tương đương: 0,1g amino acid/kg/giờ.
Tương đương: 25 giọt/phút cho bệnh nhân nặng 70kg.
Tương đương: 1,17ml/phút cho bệnh nhân nặng 70kg.
Trẻ em và thanh thiếu niên đến 14 tuổi
Liều hàng ngày cho trẻ 3 – 5 tuổi
Dùng 15ml/kg/ngày và tương đương với 1,5g amino acid/kg/ngày.
Liều hàng ngày cho trẻ 6 – 14 tuổi
Dùng 10ml/kg/ngày và tương đương với 1,0g amino acid/kg/ngày.
Tốc độ truyền tối đa: 1,0ml/kg/giờ, tương ứng với 0,1g amino acid/kg/giờ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Việc dùng quá liều hoặc truyền quá nhanh có thể biểu hiện dưới dạng buồn nôn, rét run, ói mửa và bị thất thoát amino acid qua thận.
Điều trị: Nếu phản ứng không hấp thu xảy ra, phải ngừng truyền tạm thời và sau đó tiếp tục truyền lại với tốc độ thấp hơn
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Aminoplasmal 10% 250ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
ADR khác: Đau đầu, rét run, sốt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrine, thở oxygen, dùng kháng histamine, corticoid…).
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.Chống chỉ định
Thuốc Aminoplasmal 10% 250ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:Mẫn cảm với amino acid có mặt trong dung dịch.
Chuyển hóa amino acid bất thường bẩm sinh.
Rối loạn tuần hoàn nghiêm trọng đe doạ đến tính mạng, ví dụ bị sốc.
Giảm oxy huyết.
Nhiễm acid chuyển hóa.
Bệnh gan tiến triển.
Suy thận nặng không phải lọc máu hoặc thẩm tách máu.
Nồng độ bệnh lý hoặc cao trong huyết thanh của bất kỳ chất điện giải nào trong thành phần sản phẩm.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Các chống chỉ định chung trong truyền tĩnh mạch: Suy tim mất bù, phù phổi cấp, tình trạng ứ nước.
Thận trọng khi sử dụng
Aminoplasmal 10% 250ml được sử dụng thận trọng và chỉ sau khi cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích mong đợi và rủi ro tiềm tàng ở những bệnh nhân rối loạn chuyển hóa amino acid do nguyên nhân ngoài những nguyên nhân được đề cập trong mục “Chống chỉ định”.
Trên những bệnh nhân suy gan, suy thận liều phải được điều chỉnh cho từng bệnh nhân.
Cần phải thận trọng kiểm tra những bệnh nhân bị tăng nồng độ áp lực thẩm thấu huyết thanh.
Trong trường hợp mất nước nhược trương nên điều chỉnh bằng cách cung cấp đủ dịch và chất điện giải trước khi dùng dung dịch dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch.
Trong suốt quá trình điều trị phải thường xuyên theo dõi điện giải huyết thanh, đường máu, cân bằng chất lỏng, cân bằng acid – base, chức năng thận (BUN, creatinine).
Nên kiểm soát protein huyết thanh và kiểm tra chức năng gan.
Nên thận trọng khi truyền một lượng lớn dịch cho bệnh nhân bị suy tim.
Nên kiểm tra hàng ngày ở vị trí catheter các dấu hiệu viêm hoặc nhiễm trùng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có.
Thời kỳ mang thai
Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Dược phẩm Úc (TGA): NA.
Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA): NA.
Chưa thực hiện nghiên cứu trên phụ nữ mang thai. Không có dữ liệu tiền lâm sàng liên quan đến việc dùng Aminoplasmal 10% 250ml trong suốt quá trình mang thai.
Chỉ nên dùng Aminoplasmal 10% 250ml cho phụ nữ mang thai sau khi đã đánh giá cẩn thận lợi ích và rủi ro có thể.
Thời kỳ cho con bú
Chưa thực hiện nghiên cứu trên phụ nữ cho con bú.
Chỉ nên dùng Aminoplasmal 10% 250ml cho phụ nữ cho con bú sau khi đã đánh giá cẩn thận lợi ích và rủi ro có thể.
Tương tác thuốc
Chưa có thông tin.
Bảo quản
Dung dịch sau khi trộn phải dùng ngay. Nếu không dùng ngay thì thời gian và điều kiện bảo quả dung dịch sau khi trộn thuộc trách nhiệm người sử dụng và thường không được để quá 24h ở 2 – 8°C.Cảnh báo đặc biệt trong bảo quản.
Giữ chai thuốc trong thùng carton để tránh ánh sáng.
Không để thuốc ở nơi có nhiệt độ trên 30°C.
Không được bảo quản lạnh.
Bảo quản dưới 15°C có thể dẫn đến dạng tinh thể, hòa tan được khi làm nóng dần đến nhiệt độ 30°C. Khuấy nhẹ chai để đồng nhất hỗn hợp khi làm nóng.
Cảnh báo đặc biệt khi xử lý và vận chuyển.
Không được sử dụng nếu thấy dung dịch không trong suốt hoặc nếu chai hoặc nắp chai có dấu hiệu bị hư hại.
Phải sử dụng bộ dây truyền dịch vô trùng.
Mỗi chai chỉ dùng một lần. Phần không dùng nữa phải hủy bỏ và không được để dành sử dụng cho lần sau.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này