

Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma


-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thuốc bào chế dạng viên nén tròn, bao phim màu hồng, hai mặt khum, cạnh và thành viên lành lặn.
Mô tả sản phẩm
Thành phần của Cetampir Plus 400mg/25mg
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Piracetam | 400mg |
Cinnarizin | 25mg |
Công dụng
Công dụng của Cetampir Plus 400mg/25mg
Chỉ định Cetampir Plus 400mg/25mg
Thuốc Cetampir Plus được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị rối loạn thiểu năng vỏ não trong các tình trạng như chấn thương, phẫu thuật, nghiện rượu, choáng, tai biến mạch máu não hoặc rối loạn hành vi khó đọc ở trẻ em.
Ðiều trị hỗ trợ cơn động kinh và bệnh suy giảm trí nhớ ở người già, giúp vỏ não chống sự thiếu oxy.
Ðiều trị suy mạch não mạn tính và tiềm tàng do xơ vữa động mạch và tăng huyết áp động mạch, đột quỵ do thiếu máu cục bộ ở não bị trương lực mạch máu.
Ðiều trị chóng mặt, ù tai, buồn nôn, rung giật nhãn cầu.
Phòng ngừa chứng say sóng, say tàu xe.
Dược lực học
Piracetam
Tác động của piracetam trong rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não chưa được biết rõ.
Piracetam có tác động huyết học trên tiểu cầu, hồng cầu và thành mạch bằng cách làm tăng tính biến dạng của hồng cầu và giảm kết tập tiểu cầu, giảm sự kết dính hồng cầu vào thành mạch và làm giảm sự co mao mạch.
Tác dụng lên hồng cầu: Ở những bệnh nhân bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, piracetam cải thiện tính biến dạng màng tế bào hồng cầu, giảm độ nhớt của máu và ngăn ngừa sự hình thành các đám hồng cầu.
Tác dụng lên tiểu cầu: Trong những nghiên cứu mở ở người tình nguyện khỏe mạnh và ở bệnh nhân có hội chứng Raynaud, tăng liều piracetam đến 12 g có liên quan với việc giảm chức năng tiểu cầu phụ thuộc liều dùng so với các trị số trước khi điều trị (các xét nghiệm kết tập tiểu cầu gây bởi ADP, collagen, epinephrin và phóng thích βTG), mà không có sự thay đổi đáng kể về số lượng tiểu cầu. Trong các nghiên cứu này, piracetam làm kéo dài thời gian chảy máu.
Tác dụng lên mạch máu: Trong những nghiên cứu ở động vật, piracetam ức chế co mạch và làm mất tác dụng của nhiều loại thuốc co mạch khác nhau. Piracetam không có tác động giãn mạch và không tạo hiện tượng “đoạt máu” (“steal" phenomenon), không có tác dụng làm chậm dòng máu hoặc chảy ngược dòng hoặc làm tụt huyết áp.
Tác dụng lên các yếu tố đông máu: Ở người tình nguyện khỏe mạnh, liều piracetam đến 9,6 g đã làm giảm nồng độ của fibrinogen và các yếu tố von Willebrand trong huyết tương (VIII: C; VIII R: AG; VIII R: vW) đến 30% - 40% và làm tăng thời gian chảy máu so với trước khi điều trị.
Cinnarizin
Cinnarizin là dẫn chất của piperazin có tác dụng kháng histamin (H1).
Cinnarizin còn là chất đối kháng calci. Thuốc ức chế sự co tế bào cơ trơn mạch máu bằng cách chẹn các kênh calci. Ở một số nước, cinnarizin được kê đơn rộng rãi làm thuốc giãn mạch não để điều trị bệnh mạch não mạn tính với chỉ định chính là xơ cứng động mạch não; nhưng những thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên về cinnarizin đều không đi đến kết luận rõ ràng. Cinnarizin đã được dùng trong điều trị hội chứng Raynaud, nhưng không xác định được là có hiệu lực.
Cinnarizin cũng được dùng trong các rối loạn tiền đình.
Thuốc Cetampir Plus được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm SAVI (SaVipharm J.S.C), là một sản phẩm thuốc kết hợp liều cố định gồm piracetam 400 mg và cinnarizin 25 mg trong 1 viên, có hiệu quả trong chống giảm oxy huyết rõ rệt. Những tác động của hai thành phần có tính tương hỗ với nhau làm tăng cường hiệu ứng chống giảm oxy huyết và giảm kháng lực mạch máu não. Sản phẩm thuốc làm tăng lưu lượng máu não
Dược động học
Piracetam
Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 - 60 microgram/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 - 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày.
Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đĩnh và thùy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy. Nửa đời trong huyết tương là 4 - 5 giờ; nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6 - 8 giờ.
Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86 ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tăng lên. Ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là 48 - 50 giờ.
Cinnarizin
Sau khi uống, cinnarizin đạt được nồng độ đỉnh huyết tương từ 2 đến 4 giờ. Sau 72 giờ, thuốc vẫn còn thải trừ ra nước tiểu dưới dạng đã chuyển hóa. Nửa đời của thuốc khoảng 3 - 6 giờ. Cinnarizin đào thải qua phân là chính ở dạng không biến đổi và trong nước tiểu chủ yếu ở dạng chuyển hóa.
Cách dùng
Cách dùng Cetampir Plus 400mg/25mg
Thuốc Cetampir Plus dùng đường uống. Thuốc nên được dùng chung với thức ăn (trong hoặc sau bữa ăn).
Liều dùng Cetampir Plus 400mg/25mg
Người lớn
Liều bình thường: Uống mỗi lần 1 - 2 viên, 3 lần/ngày.
Say tàu xe, máy bay: Uống 1 viên nửa giờ trước khi khởi hành, lặp lại mỗi 6 giờ.
Trẻ em
Liều bình thường: Uống mỗi lần 1 - 2 viên, 1 - 2 lần/ngày.
Say tàu xe, máy bay: Uống nửa liều người lớn.
Liều tối đa đề nghị tính theo cinnarizin: 225 mg (tức 9 viên)/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao.
Cinnarizin không có thông tin liên quan đến quá liều.
Khi dùng quá liều cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế, mang vỉ thuốc hoặc hộp thuốc theo cùng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng, rối loạn tiêu hóa.
Hệ thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Toàn thân: Mệt mỏi.
Toàn thân: Chóng mặt, tăng cân, suy nhược.
Hệ thần kinh: Run, kích thích tình dục, căng thẳng, tăng vận động, trầm cảm, khô miệng, ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.
Hệ huyết học: Rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng.
Da: Viêm da, ngứa, mày đay.
Hệ tiêu hóa: Khô miệng, tăng cân.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng quá mẫn bao gồm dị ứng với ánh sáng và các phản ứng trên da khác nhau.
Thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày.
Tim mạch: Giảm huyết áp (liều cao).
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Có thể phòng tình trạng ngủ gà và rối loạn tiêu hóa, thường có tính chất tạm thời, bằng tăng dần liều tới mức tối ưu. Phải ngừng thuốc khi bệnh nặng hơn hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp khi điều trị dài ngày cho người cao tuổi.
⚠️ Lưu ý
- Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với piracetam, dẫn chất khác của pyrolidon và/hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Đột quỵ, xuất huyết não.
Người bệnh suy thận nặng.
Người bệnh suy gan.
Người mắc bệnh Huntington.
Loạn chuyển hóa porphyrin.
Thận trọng khi sử dụng
Bệnh nhân suy thận, suy gan.
Cần làm xét nghiệm doping thể thao, đo iod phóng xạ.
Thuốc có thể gây đau vùng thượng vị. Nên uống thuốc sau bữa ăn để làm giảm kích ứng dạ dày.
Thuốc có thể gây ngủ gà, đặc biệt lúc khởi đầu điều trị. Phải tránh những công việc cần sự tỉnh táo (Ví dụ: Lái xe).
Tránh dùng dài ngày ở người cao tuổi, vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, cảm giác trầm cảm.
Thành phần thuốc có chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.
Tá dược màu ponceau 4R lake trong thành phần thuốc có thể gây phản ứng dị ứng. Cần ngưng sử dụng thuốc khi có phản ứng dị ứng xảy ra.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Không dùng thuốc cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không dùng cho người cho con bú.
Tương tác thuốc
Piracetam: Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng chung với piracetam.
Cinnarizin: Rượu (chất ức chế hệ thần kinh trung ương), thuốc chống trầm cảm ba vòng: Sử dụng đồng thời với cinnarizin có thể làm tăng tác dụng an thần của mỗi thuốc nêu trên hoặc của cinnarizin.
Bảo quản
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này