Chỉ định Ðiều trị các cơn đau đầu, choáng váng, chóng mặt, đau lưng, đau thắt lưng, thấp khớp, các vết côn trùng đốt, mẩn ngứa và các triệu chứng cảm lạnh.
Dược lực học Chưa có báo cáo.
Dược động học Chưa có báo cáo.
Cách dùng
Cách dùng và Liều dùng Thoa một lượng vừa đủ Cao vàng Con Ó, dùng lòng bàn tay xoa đều, và nhẹ nhàng vào dùng da bị đau. Dùng các đầu ngón tay ấn và xoa bóp theo hình tròn tại vùng da bị đau. Lặp lại cho đến khi cảm nhận được cảm giác ấm và để dầu khuynh diệp trong Cao vàng Con Ó làm dịu cơn đau.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều? Quá liều Methyl salicylat Nhiễm độc salicylate có thể xảy ra sau khi uống hoặc bôi methyl salicylate. Nhiễm độc mãn tính thường xảy ra khi sử dụng lặp lại liều lớn hoặc bôi quá nhiều salicylate.. Các triệu chứng bao gồm: chóng mặt, ù tai, ra mồ hôi, buồn nôn, ói mửa, và rối loạn tâm thần. Các triệu chứng trên có thể được kiểm soát bằng cách giảm liều sử dụng... Các triệu chứng nhiễm độc nặng hoặc quá liều cấp tính sau ngộ độc bao gồm: Tăng thông khí phổi, sốt, ketosis và nhiễm kiềm hô hấp và toan chuyển hóa. Suy nhược hệ thần kinh trung ương có thể dẫn đến hôn mê, trụy tim mạch và suy hô hấp. Quá liều menthol: Nuốt phải một lượng lớn là nguyên nhân gây ra các triệu chứng buồn nôn, nôn mửa đau bụng dữ dội, chóng mặt, mất điều hòa vận động, mê sảng, giật cơ, co giật và cơn động kinh, trầm cảm và hôn mê. Có thể gây suy hô hấp tức thời cho trẻ nhỏ nêu bôi dầu trực tiếp lên mũi. Ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ càng sớm càng tốt ngay khi các triệu chứng trên xuất hiện.
Làm gì khi quên 1 liều? Bôi thuốc đều đặn lại theo lịch bình thường, không quá 3 đến 4 lần trong ngày.
Tác dụng phụ
Đỏ da hay dị ứng da có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân da nhạy cảm. Nếu triệu chứng tiếp tục kéo dài hay da bị mẫn ngứa, sưng phồng hay bị phát ban, hãy thông báo cho bác sĩ của bạn. Nếu bôi thuốc trên diện rộng hay bôi vào vùng da bị tổn thương, thuốc có thể bị hấp thu. Hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn thấy: kêu trong tai, buồn nôn hay nôn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời).
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định Không dùng cho vết thương hay vùng da bị trầy xước. Không sử dụng cho người bị dị ứng với Menthol, Salicylate hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Không sử dụng cho trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
Thận trọng khi sử dụng Chỉ bôi ngoài da. Không được uống. Không dùng để băng bó vết thương. Không thoa lên mặt và niêm mạc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai Hãy thảo luận với bác sĩ của bạn về nguy cơ và lợi ích của việc dùng thuốc trong thời gian có thai.
Thời kỳ cho con bú Hãy thảo luận với bác sĩ của bạn về nguy cơ và lợi ích của việc dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
Tương tác thuốc Chưa tìm thấy tài liệu. Thông báo cho bác sĩ các thuốc mà bạn đang sử dụng trong thời gian điều trị. Không được tự ý dùng các thuốc khác hay dùng đồng thời với các thuốc khác nếu không có sự đồng ý của bác sĩ của bạn. Hãy thảo luận với bác sĩ của bạn về nguy cơ và lợi ích của việc dùng thuốc trong thời gian cho con bú.