Quét để tải App
Quà tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Ưu đãi đặc biệt
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Paracetamol | 250mg |
Tá dược: Acid citric khan, natri hydrocarbonat khan, natri carbonat khan, đường RE, aspartam, Kollidon K30, mùi cam, natri benzoat | Vừa đủ 1 gói bột sủi bọt |
Công dụng
Chỉ định
- Điều trị các triệu chứng đau và/hoặc sốt từ nhẹ đến vừa ở trẻ em: đau đầu, đau răng, đau họng, nhức mỏi cơ, cảm cúm, mọc răng, nhức răng.
Cách dùng
Cách dùng
- Hòa tan thuốc trong một lượng nước phù hợp, uống ngay sau khi thuốc tan hết, các lần cách nhau không dưới 4 giờ.
Liều dùng
Liều trung bình khuyến cáo: 10 - 15mg/kg thể trọng trong 4 - 6 giờ, không quá 60mg/kg thể trọng trong 24 giờ.
- Trẻ em từ 2 đến 3 tuổi: 1 gói/lần.
- Trẻ em từ 4 đến 5 tuổi: 1 ½ gói/lần.
- Trẻ em từ 6 đến 8 tuổi: 2 gói/lần.
- Trẻ em từ 9 đến 10 tuổi: 2 ½ gói/lần.
- Trẻ em 11 tuổi: 3 gói/lần.
- Hoặc dùng thuốc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
- Trong trường hợp uống thuốc quá liều (lớn hơn 7.5g paracetamol trong 24 giờ) hoặc uống thuốc dài ngày, bệnh nhân sẽ có các biểu hiện của ngộ độc thuốc.
- Bị nhẹ thì thấy buồn nôn, nôn, đau bụng. Nặng hơn, ban đầu có thể có kích thích hệ thần kinh trung ương biểu hiện kích động, mê sảng. Tiếp theo là ức chế hệ thần kinh trung ương, bệnh nhân biểu hiện mệt lả, hạ thân nhiệt, thở nhanh, mạch nhanh, yếu, không đều, tụt huyết áp, suy tuần hoàn, các cơn co giật nghẹt thở dẫn đến tử vong đột ngột, hoặc tử vong sau vài ngày hôn mê.
- Trên cận lâm sàng thấy tổn thương gan biểu hiện men aminotransferase huyết tương tăng cao hoặc rất cao.
- Rửa dạ dày trong mọi trường hợp.
- Chất giải độc được dùng là những hợp chất sulfhydryl hoặc N-acetylcystein uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Dùng N–acetylcystein uống với liều khởi đầu là 140mg/kg thể trọng, sau đó dùng liều duy trì là 70mg/kg, uống liên tục 17 liều, các liều cách nhau 4 giờ.
- Nếu không có N-acetylcystein có thể dùng methionin, than hoạt hoặc thuốc tẩy muối, những thuốc này có khả năng giảm hấp thu paracetamol.
Tác dụng phụ
- Hiếm gặp: Nổi ban và những phản ứng dị ứng khác, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu, suy gan.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
⚠️ Lưu ý
- Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
- Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng cho người suy giảm chức năng gan nặng, bệnh nhân mắc chứng tán huyết do thiếu hụt men G6PD.
Thận trọng khi sử dụng
- Không dùng chung với thuốc hạ sốt khác có chứa paracetamol.
- Cẩn thận với bệnh nhân mắc chứng phù nề do bệnh thận, bệnh tim mạch.
- Cảnh báo về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
- Cần cẩn thận khi sử dụng Effer-Paralmax 150 cho phụ nữ có thai.
- Không thấy tác động không mong muốn ở trê nhỏ bú mẹ khi mẹ sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Uống dài ngày và liều cao paracetamol:
- Làm tăng tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
- Có thể gây hạ sốt nghiêm trọng khi dùng đồng thời với phenothiazin.
- Làm tăng nguy cơ gây độc tính cho gan khi dùng chung paracetamol với rượu, isoniazid, các thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin).
Bảo quản
- Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này