Quét để tải App
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Sản phẩm tương tự
Trelegy Ellipta 100/62.5/25 mcg là gì?
Trelegy Ellipta 100/62.5/25 mcg là bột hít phân liều kết hợp ba hoạt chất chính: fluticasone furoate (corticosteroid), umeclidinium (thuốc kháng cholinergic) và vilanterol (thuốc chủ vận beta-2 tác dụng kéo dài).
Sản phẩm được chỉ định điều trị duy trì để phòng ngừa và giảm triệu chứng bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) ở người lớn. Với liều khuyến cáo 1 lần hít mỗi ngày vào cùng thời điểm, Trelegy Ellipta giúp cải thiện chức năng phổi, giảm nguy cơ đợt kịch phát và mang lại sự tiện lợi nhờ thiết bị hít Ellipta dễ sử dụng. Đây là thuốc kê đơn, chỉ sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả tối ưu.
Thành phần
Thành phần dược chất: Mỗi liều chưa phóng thích
| Thành phần | Hàm lượng |
|---|---|
| fluticasone furoate | 100mcg |
| umeclidinium | 62,5 mcg |
| vilanterol (dạng trifenatate) | 25 mcg |
| Thành phần tá dược: Lactose monohydrate (có chứa protein sữa) (khoảng 25 mg lactose monohydrate trong mỗi liều), magnesium stearate. |
Công dụng (Chỉ định)
Trelegy Ellipta được chỉ định làm liệu pháp duy trì nhằm phòng ngừa và kiểm soát các triệu chứng liên quan đến bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).
Cách dùng - Liều dùng
Trelegy Ellipta chỉ được sử dụng qua đường hít miệng. Sau khi hít, bệnh nhân cần súc miệng bằng nước mà không nuốt.
Các nhóm bệnh nhân:
Người lớn
Liều khuyến cáo và liều tối đa là một lần hít Trelegy Ellipta 100/62,5/25 mcg mỗi ngày, vào cùng một thời điểm cố định trong ngày.
Trẻ em và thanh thiếu niên
Theo chỉ định của sản phẩm, không phù hợp để sử dụng ở bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Người cao tuổi
Không yêu cầu điều chỉnh liều ở bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên (xem phần Dược động học - Các đối tượng bệnh nhân đặc biệt).
Suy thận
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận (xem phần Dược động học - Các đối tượng bệnh nhân đặc biệt).
Suy gan
Cần thận trọng khi kê đơn cho bệnh nhân suy gan do tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn toàn thân từ corticosteroid. Ở bệnh nhân suy gan mức độ vừa hoặc nặng, liều tối đa là một lần hít Trelegy Ellipta 100/62,5/25 mcg (xem phần Cảnh báo và Thận trọng).
Quá liều
Chưa có dữ liệu về quá liều Trelegy Ellipta từ các nghiên cứu lâm sàng.
Dấu hiệu và triệu chứng: Quá liều Trelegy Ellipta có thể gây các biểu hiện, triệu chứng hoặc tác dụng phụ do hoạt tính dược lý riêng lẻ của từng thành phần (xem phần Cảnh báo và Thận trọng cũng như Dược lực học).
Xử trí
Không tồn tại phương pháp điều trị đặc hiệu cho quá liều Trelegy Ellipta. Trong trường hợp quá liều, cần áp dụng điều trị hỗ trợ kèm theo theo dõi phù hợp nếu cần. Thuốc chẹn beta chọn lọc tim chỉ được xem xét khi tác động quá liều từ vilanterol gây hậu quả lâm sàng nghiêm trọng và không đáp ứng với các biện pháp hỗ trợ.
Thuốc chẹn beta chọn lọc tim cần được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử co thắt phế quản. Các bước quản lý tiếp theo nên dựa trên chỉ định lâm sàng hoặc hướng dẫn từ trung tâm chống độc Quốc gia (nếu có).
Chống chỉ định
Trelegy Ellipta chống chỉ định ở bệnh nhân có dị ứng nghiêm trọng với protein sữa hoặc mẫn cảm đã biết với fluticasone furoate, umeclidinium, vilanterol hoặc bất kỳ tá dược nào được liệt kê.
Tác dụng phụ
Dữ liệu từ thử nghiệm lâm sàng:
Hồ sơ an toàn của Trelegy Ellipta được xây dựng dựa trên ba nghiên cứu lâm sàng giai đoạn III.
Nghiên cứu đầu tiên cung cấp dữ liệu an toàn từ 911 bệnh nhân COPD dùng Trelegy Ellipta 100/62,5/25 mcg, một lần mỗi ngày, trong thời gian lên đến 24 tuần; trong đó, 210 bệnh nhân dùng liều tương tự trong thời gian lên đến 52 tuần, với một thuốc đối chứng có hoạt chất (nghiên cứu CTT116853, FULFIL).
Nghiên cứu thứ hai ghi nhận dữ liệu an toàn từ 527 bệnh nhân COPD dùng Trelegy Ellipta 100/62,5/25 mcg và 528 bệnh nhân COPD dùng fluticasone furoate/vilanterol 100/25 mcg kết hợp umeclidinium 62,5 mcg, một lần mỗi ngày, trong thời gian lên đến 24 tuần (nghiên cứu 200812).
Nghiên cứu thứ ba bao gồm dữ liệu an toàn từ 4151 bệnh nhân COPD dùng Trelegy Ellipta 100/62,5/25 mcg, một lần mỗi ngày, trong thời gian lên đến 52 tuần, với hai thuốc đối chứng có hoạt chất (nghiên cứu CTT116855, IMPACT).
Tần suất tác dụng không mong muốn khác nhau giữa các nghiên cứu; các tác dụng thường gặp hơn được trình bày dưới đây. Các tác dụng không mong muốn được phân loại theo hệ cơ quan MedDRA và tần suất (Bảng 1).
Quy ước phân loại tần suất:
- Rất phổ biến: ≥1/10
- Phổ biến: ≥1/100 đến <1/10
- Không phổ biến: ≥1/1000 đến <1/100
- Hiếm: ≥1/10000 đến <1/1000
- Rất hiếm: <1/10000
Mô tả một số tác dụng không mong muốn đặc biệt:
Viêm phổi (xem phần Cảnh báo và Thận trọng). Trong nghiên cứu trên 1810 bệnh nhân COPD giai đoạn tiến triển (FEV₁ trung bình sau giãn phế quản: 45% giá trị dự đoán, SD 13%), với 65% có ít nhất một đợt kịch phát mức độ trung bình/nặng trong năm trước (nghiên cứu CTT116853), tỷ lệ viêm phổi ở nhóm Trelegy Ellipta là 2% (20/911 bệnh nhân), cao hơn so với nhóm budesonide/formoterol (<1%, 7 bệnh nhân).
Viêm phổi cần nhập viện xảy ra ở 1% bệnh nhân dùng Trelegy Ellipta và <1% ở nhóm đối chứng đến tuần 24. Một trường hợp tử vong do viêm phổi được ghi nhận ở nhóm Trelegy Ellipta.
Trong phân nhóm 430 bệnh nhân điều trị đến 52 tuần, tỷ lệ viêm phổi ở cả hai nhóm Trelegy Ellipta và budesonide/formoterol đều là 2%.
Trong nghiên cứu 52 tuần trên 10.355 bệnh nhân COPD có tiền sử ≥1 đợt kịch phát trung bình hoặc nặng trong 12 tháng trước (FEV₁ trung bình sau giãn phế quản: 46% giá trị dự đoán, SD 15%) (nghiên cứu CTT116855), tỷ lệ viêm phổi là 8% với Trelegy Ellipta (n=4151), 7% với fluticasone furoate/vilanterol (n=4134) và 5% với umeclidinium/vilanterol (n=2070).
Viêm phổi tử vong xảy ra ở 12/4151 bệnh nhân (3,5/1000 bệnh nhân-năm) dùng Trelegy Ellipta, 5/4134 (1,7/1000 bệnh nhân-năm) dùng fluticasone furoate/vilanterol và 5/2070 (2,9/1000 bệnh nhân-năm) dùng umeclidinium/vilanterol.
Tỷ lệ viêm phổi khi dùng Trelegy Ellipta tương đương với fluticasone furoate/vilanterol 100/25 mcg trong các nghiên cứu COPD khác.
Bảng 1. Các tác dụng không mong muốn:
| Phân loại hệ thống cơ quan | Tác dụng không mong muốn | Tần suất |
|---|---|---|
| Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng | Viêm phổi Nhiễm trùng đường hô hấp trên Viêm phế quản Viêm họng Viêm mũi Viêm xoang Cúm Viêm mũi - họng Nhiễm nấm Candida miệng và họng Nhiễm trùng đường tiết niệu |
Phổ biến |
| Viêm đường hô hấp do virus | Không phổ biến | |
| Rối loạn hệ thần kinh | Đau đầu | Phổ biến |
| Rối loạn tim | Nhịp nhanh trên thất Nhịp tim nhanh Rung nhĩ |
Không phổ biến |
| Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | Ho Đau miệng – họng |
Phổ biến |
| Chứng khó phát âm | Không phổ biến | |
| Rối loạn dạ dày ruột | Táo bón | Phổ biến |
| Khô miệng | Không phổ biến | |
| Rối loạn cơ xương và mô liên kết | Đau khớp Đau lưng |
Phổ biến |
| Gãy xương | Không phổ biến |
Dữ liệu sau lưu hành:
| Phân loại hệ thống cơ quan | Tác dụng không mong muốn | Tần suất |
|---|---|---|
| Rối loạn hệ miễn dịch | Phản ứng quá mẫn (bao gồm sốc phản vệ, phù mạch, nổi mề đay, phát ban) | Hiếm |
| Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Tăng đường huyết | Hiếm |
| Rối loạn tâm thần | Lo âu | Hiếm |
| Rối loạn hệ thần kinh | Run | Hiếm |
| Rối loạn mắt | Mờ mắt, tăng nhãn áp, đau mắt | Không phổ biến |
| Tăng áp lực nội nhãn | Hiếm | |
| Rối loạn tim | Đánh trống ngực | Hiếm |
| Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết | Co thắt cơ | Hiếm |
| Rối loạn thận và tiết niệu | Bí tiểu, tiểu khó | Hiếm |
Lưu ý
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc
Thận trọng khi sử dụng
Đợt kịch phát: Trelegy Ellipta không được dùng để xử trí đợt kịch phát cấp tính của COPD; cần sử dụng thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn. Tăng tần suất dùng thuốc giãn phế quản ngắn hạn để kiểm soát triệu chứng cho thấy bệnh đang mất kiểm soát, bệnh nhân cần được bác sĩ đánh giá lại. Không tự ý ngừng Trelegy Ellipta mà không có hướng dẫn của bác sĩ, vì có thể dẫn đến tái phát triệu chứng.
Co thắt phế quản nghịch lý: Tương tự các liệu pháp hít khác, có thể xảy ra co thắt phế quản nghịch lý với biểu hiện khò khè tăng ngay sau hít, đe dọa tính mạng. Cần ngừng Trelegy Ellipta ngay lập tức, đánh giá bệnh nhân và chuyển sang liệu pháp thay thế nếu cần.
Tác động tim mạch: Các rối loạn nhịp tim (như rung nhĩ, nhịp nhanh) có thể gặp khi dùng thuốc đối kháng muscarinic hoặc chất chủ vận beta-adrenergic (tương ứng umeclidinium và vilanterol). Do đó, cần thận trọng ở bệnh nhân có bệnh lý tim mạch không ổn định hoặc nguy cơ cao.
Bệnh nhân suy gan: Bệnh nhân suy gan trung bình đến nặng dùng Trelegy Ellipta 100/62,5/25 mcg cần theo dõi các tác dụng bất lợi toàn thân do corticosteroid (xem Liều lượng và cách dùng).
Tác động toàn thân của corticosteroid: Các tác dụng toàn thân có thể xảy ra với corticosteroid dạng hít, đặc biệt khi dùng liều cao kéo dài, dù ít hơn nhiều so với đường uống. Bao gồm: ức chế trục hạ đồi-tuyến yên-thượng thận, giảm mật độ xương, đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp, bệnh hắc võng mạc trung tâm thanh dịch (CSCR). Trelegy Ellipta cần thận trọng ở bệnh nhân lao phổi, nhiễm khuẩn mạn tính hoặc chưa điều trị.
Hoạt tính kháng muscarinic: Do hoạt tính này, Trelegy Ellipta cần dùng thận trọng ở bệnh nhân glôcôm góc đóng hoặc bí tiểu.
Viêm phổi: Tương tự corticosteroid hít, viêm phổi (kể cả trường hợp cần nhập viện) đã được ghi nhận ở bệnh nhân COPD dùng Trelegy Ellipta. Một số trường hợp tử vong do viêm phổi được báo cáo với fluticasone furoate dạng hít, bao gồm Trelegy Ellipta (xem Tác dụng không mong muốn). Cần cảnh giác với nguy cơ viêm phổi vì triệu chứng có thể chồng lấp với đợt kịch phát COPD. Yếu tố nguy cơ: hút thuốc lá, tiền sử viêm phổi, BMI thấp, COPD nặng. Cần đánh giá các yếu tố này khi kê đơn và xem xét lại điều trị nếu viêm phổi xảy ra.
Tá dược: Nếu được thông báo không dung nạp một số loại đường, cần tham khảo bác sĩ trước khi dùng. Trelegy Ellipta chứa lactose; chống chỉ định ở bệnh nhân rối loạn di truyền hiếm gặp như thiếu men lactase, kém hấp thu glucose-galactose hoặc không dung nạp galactose.
Thai kỳ và cho con bú
Khả năng sinh sản: Không có dữ liệu trên người về ảnh hưởng của Trelegy Ellipta đến sinh sản. Nghiên cứu động vật không ghi nhận tác động đến khả năng sinh sản ở cả con đực và cái.
Thai kỳ: Chưa đủ dữ liệu sử dụng Trelegy Ellipta ở phụ nữ mang thai. Nghiên cứu động vật cho thấy độc tính sinh sản với chất chủ vận beta-adrenergic hoặc corticosteroid (xem Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng). Chỉ dùng trong thai kỳ nếu lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
Cho con bú: Chưa xác định fluticasone furoate, umeclidinium, vilanterol hoặc chất chuyển hóa có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, các corticosteroid, chất kháng muscarinic và chủ vận beta-adrenergic khác đã được phát hiện trong sữa mẹ. Không loại trừ nguy cơ cho trẻ bú mẹ. Cần quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng Trelegy Ellipta dựa trên lợi ích bú mẹ cho trẻ và lợi ích điều trị cho mẹ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của Trelegy Ellipta đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Dựa trên dược lý học của fluticasone furoate, umeclidinium và vilanterol ở liều lâm sàng, không dự đoán có ảnh hưởng bất lợi đến các hoạt động đòi hỏi phản xạ, vận động hoặc nhận thức.
Tương tác thuốc
Tương tác: Hầu như không có tương tác có ý nghĩa lâm sàng từ fluticasone furoate, umeclidinium hoặc vilanterol ở liều lâm sàng do nồng độ huyết tương sau hít rất thấp.
Tương tác với thuốc chẹn beta: Thuốc chẹn beta-adrenergic có thể làm giảm hoặc đối kháng tác dụng của vilanterol. Nếu cần dùng, ưu tiên thuốc chẹn beta chọn lọc tim; vẫn cần thận trọng khi dùng đồng thời cả loại chọn lọc và không chọn lọc.
Tương tác với chất ức chế CYP3A4: Fluticasone furoate và vilanterol được chuyển hóa bước đầu mạnh qua CYP3A4. Thận trọng khi phối hợp với chất ức chế CYP3A4 mạnh (ví dụ: ketoconazole, ritonavir) do tăng phơi nhiễm toàn thân, dẫn đến nguy cơ tác dụng không mong muốn cao hơn (xem Dược động học).
Thuốc kháng muscarinic hoặc chủ vận beta-adrenergic tác dụng kéo dài khác: Chưa nghiên cứu dùng đồng thời Trelegy Ellipta với các thuốc này; không khuyến cáo do nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn (xem Tác dụng không mong muốn và Quá liều).
Tương kỵ: Không có nghiên cứu tương kỵ; không trộn Trelegy Ellipta với thuốc khác. Chưa ghi nhận tương kỵ.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và tầm tay trẻ em.
- Không dùng thuốc quá hạn sử dụng in trên bao bì.
Xem thêm
Thu gọn
Đánh giá sản phẩm
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Viết đánh giá










