

Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma


Ưu đãi đặc biệt
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thuốc Friburine 40mg trị tăng acid uric huyết trong bệnh gout mạn tính
Mô tả sản phẩm
Thành phẩn của thuốc Friburine 40mg
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Febuxostat | 40mg |
Tá dược: Microcrystallin cellulose, lactose monohydrat, natri croscarmellose, povidon K30, crospovidon, tinh bột tiền gelatin hóa, colloidal Silicon dioxid, magnesi stearat, opadry II white, green lake |
Công dụng
Công dụng của thuốc Friburine 40mg
Febuxostat được chỉ định điều trị sự tăng acid uric máu ở bệnh nhân bị bệnh gút mạn tính.
Không dùng để điều trị sự tăng acid uric máu khi không có triệu chứng rõ ràng hoặc chưa xác định trạng thái bệnh lý
Không dùng để điều trị sự tăng acid uric máu khi không có triệu chứng rõ ràng hoặc chưa xác định trạng thái bệnh lý

Dược lực học
Nhóm dược lý: Điều trị bệnh gout, ức chế sản xuất acid uric.
Febuxostat ức chế xathin oxidase, là enzyme xúc tác chuyển hóa hypoxanthin thành xanthin và xanthin thành acid uric.
Bằng cách ngăn chặn sản xuất acid uric, Febuxostat giảm nồng độ trong huyết thanh của acid uric. Febuxostat tác động rất ít lên các enzyme khác tham gia tổng hợp và chuyển hóa purin và pyrimidin.
Febuxostat ức chế xathin oxidase, là enzyme xúc tác chuyển hóa hypoxanthin thành xanthin và xanthin thành acid uric.
Bằng cách ngăn chặn sản xuất acid uric, Febuxostat giảm nồng độ trong huyết thanh của acid uric. Febuxostat tác động rất ít lên các enzyme khác tham gia tổng hợp và chuyển hóa purin và pyrimidin.
Dược động học
Hấp thu: Febuxostat được hấp thu nhanh và tốt sau khi uống. Mặc dù dùng thuốc với bữa ăn giàu chất béo có làm giảm nồng độ đỉnh và mức tiếp xúc trong huyết tương nhưng điều này không có ý nghĩa lâm sàng. Febuxostat có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Phân bố: Mức gắn liên kết với protein huyết tương khoảng 99%.
Chuyển hóa: Febuxostat được chuyển hóa rộng rãi nhờ sự liên hợp với hệ enzyme uridin diphosphat glucuronosyltransferase (UDPGT) và oxy háo thông qua isoenzyme cytochrome P450, các chất chuyển hóa chính có hoạt tính được hình thành bởi: UGT1A1, UGT1A8, UGT19 AVFEBUXOSTAT CYP1A1, CYP1A2, CYP2C8 hay CYP2C9.
Thải trừ: Febuxostat có thời gian bán thải cuối cùng khoảng 5 – 8 giờ, khoảng một nửa liều được đào thải qua nước tiểu, phần còn lại đào thải qua phân.
Phân bố: Mức gắn liên kết với protein huyết tương khoảng 99%.
Chuyển hóa: Febuxostat được chuyển hóa rộng rãi nhờ sự liên hợp với hệ enzyme uridin diphosphat glucuronosyltransferase (UDPGT) và oxy háo thông qua isoenzyme cytochrome P450, các chất chuyển hóa chính có hoạt tính được hình thành bởi: UGT1A1, UGT1A8, UGT19 AVFEBUXOSTAT CYP1A1, CYP1A2, CYP2C8 hay CYP2C9.
Thải trừ: Febuxostat có thời gian bán thải cuối cùng khoảng 5 – 8 giờ, khoảng một nửa liều được đào thải qua nước tiểu, phần còn lại đào thải qua phân.
Cách dùng
Cách dùng của thuốc Friburine 40mg
Dùng đường uống và không phụ thuộc vào bữa ăn và thuốc kháng acid.
Liều dùng của thuốc Friburine 40mg
Khuyến cáo liều khởi đầu của Friburine trong kiểm soát acid uric huyết ở bệnh nhân bị gout là 40mg x 1 lần/ngày.
Liều của Febuxostat có thể tăng lên đến 80mg x 1 lần/ngày ở những bệnh nhân không đạt được nồng độ urat huyết thanh dưới 6mg/dl sau 2 tuần điều trị với Febuxostat với liều 40mg x 1 lần/ngày.
Không cần điều chỉnh liều với bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa hoặc suy gan.
Trẻ em
Hiệu quả và an toàn của Febuxostat chưa được thiết lập với trẻ dưới 18 tuổi.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Liều của Febuxostat có thể tăng lên đến 80mg x 1 lần/ngày ở những bệnh nhân không đạt được nồng độ urat huyết thanh dưới 6mg/dl sau 2 tuần điều trị với Febuxostat với liều 40mg x 1 lần/ngày.
Không cần điều chỉnh liều với bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa hoặc suy gan.
Trẻ em
Hiệu quả và an toàn của Febuxostat chưa được thiết lập với trẻ dưới 18 tuổi.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Febuxostat đã được nghiên cứu ở người với liều lên đến 300mg/ngày dùng trong 7 ngày mà không thấy bằng chứng về giới hạn liều độc, Không có báo cáo về quá liều Febuxostat trong các nghiên cứu lâm sàng. Bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và chăm sóc hỗ trợ khi bị quá liều.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Thường gặp
Toàn thân: phù nề.
Da: phát ban.
Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn.
Gan: bất thường chức năng gan.
Chuyển hóa: cơn gút cấp tính.
Thần kinh trung ương: nhức đầu.
Ít gặp
Toàn thân: mệt mỏi, đau ngực, tức ngực.
Da: viêm da, nổi mày đay, ngứa, đốm xuất huyết, biến màu da.
Tiêu hóa: đau bụng, đầy hơi, trào ngược dạ dày - thực quản, nôn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, đại tiện thường xuyên.
Chuyển hóa: tăng đường huyết, tăng lipid huyết, giảm sự thèm ăn, tăng cân.
Hệ tâm thần: giảm ham muốn tình dục, mất ngủ.
Thần kinh trung ương: chóng mặt, liệt nửa người, dị cảm, đau nửa đầu, buồn ngủ, thay đổi vị giác, giảm xúc giác, giảm khứu giác.
Máu: giảm số lượng tiểu cầu, bạch cầu, tế bào lympho, tăng creatinin máu, giảm hemoglobin, tăng urê huyết, tăng triglycerid và cholesterol huyết, tăng kali huyết.
Tim mạch: rung nhĩ, đánh trống ngực, điện tâm đồ bất thường, tăng huyết áp, đỏ bừng.
Hô hấp: ho, khó thở.
Gan mật: sỏi mật. Cơ xương khớp: đau khớp, đau cơ, yếu cơ, viêm bao hoạt dịch.
Tiết niệu: suy thận, sỏi thận, tiểu ra máu, protein niệu.
Hệ sinh dục: rối loạn cương dương.
Hiếm gặp
Mắt: mờ mắt.
Tai: ù tai.
Hệ tâm thần: căng thẳng.
Da: hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens - Johnson, phù mạch, phát ban toàn thân, phát ban tróc da, nổi mụn nước, mụn mủ, rụng tóc.
Gan mật: viêm gan, vàng da, tổn thương gan.
Hệ miễn dịch: phản ứng phản vệ, nhạy cảm với thuốc.
Cơ xương khớp: tiêu cơ vân, cứng khớp, cứng cơ.
Tiết niệu: viêm thận, tiểu không kiểm soát.
Toàn thân: phù nề.
Da: phát ban.
Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn.
Gan: bất thường chức năng gan.
Chuyển hóa: cơn gút cấp tính.
Thần kinh trung ương: nhức đầu.
Ít gặp
Toàn thân: mệt mỏi, đau ngực, tức ngực.
Da: viêm da, nổi mày đay, ngứa, đốm xuất huyết, biến màu da.
Tiêu hóa: đau bụng, đầy hơi, trào ngược dạ dày - thực quản, nôn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, đại tiện thường xuyên.
Chuyển hóa: tăng đường huyết, tăng lipid huyết, giảm sự thèm ăn, tăng cân.
Hệ tâm thần: giảm ham muốn tình dục, mất ngủ.
Thần kinh trung ương: chóng mặt, liệt nửa người, dị cảm, đau nửa đầu, buồn ngủ, thay đổi vị giác, giảm xúc giác, giảm khứu giác.
Máu: giảm số lượng tiểu cầu, bạch cầu, tế bào lympho, tăng creatinin máu, giảm hemoglobin, tăng urê huyết, tăng triglycerid và cholesterol huyết, tăng kali huyết.
Tim mạch: rung nhĩ, đánh trống ngực, điện tâm đồ bất thường, tăng huyết áp, đỏ bừng.
Hô hấp: ho, khó thở.
Gan mật: sỏi mật. Cơ xương khớp: đau khớp, đau cơ, yếu cơ, viêm bao hoạt dịch.
Tiết niệu: suy thận, sỏi thận, tiểu ra máu, protein niệu.
Hệ sinh dục: rối loạn cương dương.
Hiếm gặp
Mắt: mờ mắt.
Tai: ù tai.
Hệ tâm thần: căng thẳng.
Da: hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens - Johnson, phù mạch, phát ban toàn thân, phát ban tróc da, nổi mụn nước, mụn mủ, rụng tóc.
Gan mật: viêm gan, vàng da, tổn thương gan.
Hệ miễn dịch: phản ứng phản vệ, nhạy cảm với thuốc.
Cơ xương khớp: tiêu cơ vân, cứng khớp, cứng cơ.
Tiết niệu: viêm thận, tiểu không kiểm soát.
⚠️ Lưu ý
- Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Dùng chung với azathioprin, mercaptopurin, theophyllin.
Dùng chung với azathioprin, mercaptopurin, theophyllin.
Thận trọng khi sử dụng
Gout tái phát: Sự gia tăng cơn gout khi bắt đầu sử dụng tác nhân chống tăng acid uric huyết, bao gồm cả Febuxostat. Nếu cơn gout tái phát xảy ra trong điều trị, không cần ngưng Febuxostat. Điều trị dự phòng (ví dụ: Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) hay colchicin khi bắt đầu điều trị) có thể làm giảm tái phát gout đến 6 tháng.
Ảnh hưởng lên tim mạch: Tỉ lệ bị báo cáo biến cố thuyên tắc huyết khối tim mạch đã được nhận thấy ở bệnh nhân điều trị với Febuxostat cao hơn allopurinol trong các thử nghiệm lâm sàng. Theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng nhồi máu cơ tim và đột quị.
Ảnh hưởng trên gan: Đã có báo cáo về suy gan, đôi khi tử vong. Không loại trừ nguyên nhân do dử dụng thuốc. Nếu tổn thương gan được phát hiện, ngưng sử dụng Febuxostat và đánh giá nguyên nhân có thể xảy ra ở bệnh nhân, sau đó điều trị nếu có thể, để có thể quyết định ngưng thuốc hoặc duy trì. Không dùng lại Febuxostat nếu tổn thương gan được xác nhận và không tìm được nguyên nhân khác.
Dị ứng/mẫn cảm với thuốc: Bệnh nhân nên được biết và theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu và triệu chứng của phản ứng dị ứng/mẫn cảm. Ngưng điều trị với Febuxostat ngay nếu có phản ứng dị ứng/mẫn cảm nặng như Hội chứng Steven – Johnson. Nếu các phản ứng dị ứng/mẫn cảm tăng như phản ứng dị ứng/mẫn cảm và phản ứng phản vệ cấp/sốc phản vệ. Không sử dụng lại Febuxostat cho bệnh nhân thêm bất cứ lần nào nữa.
Febuxostat 40 có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galacotse, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose – galactose.
Ảnh hưởng lên tim mạch: Tỉ lệ bị báo cáo biến cố thuyên tắc huyết khối tim mạch đã được nhận thấy ở bệnh nhân điều trị với Febuxostat cao hơn allopurinol trong các thử nghiệm lâm sàng. Theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng nhồi máu cơ tim và đột quị.
Ảnh hưởng trên gan: Đã có báo cáo về suy gan, đôi khi tử vong. Không loại trừ nguyên nhân do dử dụng thuốc. Nếu tổn thương gan được phát hiện, ngưng sử dụng Febuxostat và đánh giá nguyên nhân có thể xảy ra ở bệnh nhân, sau đó điều trị nếu có thể, để có thể quyết định ngưng thuốc hoặc duy trì. Không dùng lại Febuxostat nếu tổn thương gan được xác nhận và không tìm được nguyên nhân khác.
Dị ứng/mẫn cảm với thuốc: Bệnh nhân nên được biết và theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu và triệu chứng của phản ứng dị ứng/mẫn cảm. Ngưng điều trị với Febuxostat ngay nếu có phản ứng dị ứng/mẫn cảm nặng như Hội chứng Steven – Johnson. Nếu các phản ứng dị ứng/mẫn cảm tăng như phản ứng dị ứng/mẫn cảm và phản ứng phản vệ cấp/sốc phản vệ. Không sử dụng lại Febuxostat cho bệnh nhân thêm bất cứ lần nào nữa.
Febuxostat 40 có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galacotse, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose – galactose.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Buồn ngủ, chóng mặt, dị cảm và mờ mắt đã được báo cáo với việc sử dụng Febuxostat. Bệnh nhân nên thận trọng sử dụng trước khi lái xe, sử dựng máy móc hoặc tham gia các hoạt động nguy hiểm cho bên hi họ chắc chắn rằng Febuxostat không gây ảnh hưởng xấu đến việc thực hiện các hoạt động này.
Thời kỳ mang thai
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng Febuxostat trong thai kì khi đã cân nhắc lợi ích và những nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Febuxostat được bài tiết vào sữa chuột mẹ. Chưa biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không, nên thận trọng khi dùng Febuxostat ở phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Do ức chế xanthin oxydase nên là tăng nồng độ mercaptopurin hoặc azathioprin, do đó không nên sử dụng Febuxostat với các thuốc trên. Tương tự, khi dùng đồng thời Febuxostat với theophyllin, cần theo dõi nồng độ theophyllin.
Febuxostat được chuyển hóa thông qua hệ enzyme uridin diphosphat glucuronosyltransferase, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của Febuxostat. Theo dõi acid uric huyết thanh sau 1 - 2 tuần sau khi điều trị với chất cảm ứng mạnh với glucororid hóa.
Febuxostat được chuyển hóa thông qua hệ enzyme uridin diphosphat glucuronosyltransferase, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của Febuxostat. Theo dõi acid uric huyết thanh sau 1 - 2 tuần sau khi điều trị với chất cảm ứng mạnh với glucororid hóa.
Bảo quản
Để nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này