Điều trị cao huyết áp vô căn. Dược lực học Telmisartan là một thuốc đối kháng thụ thể đặc hiệu angiotensin II (loại AT1), dùng đường uống có hiệu quả. Telmisartan chiếm chỗ angiotensin II tại vị trí gắn kết thụ thể AT1, thụ thể chịu trách nhiệm cho tất cả các hoạt động đã được biết của angiotensin II. Không có bất cứ hoạt động chủ vận nào của telmisartan tại thụ thể AT1. Sự gắn kết này bền vững và kéo dài. Dược động học Hấp thu Telmisartan hấp thu nhanh. Sinh khả dụng tuyệt đối của telmisartan khoảng 50%. Nồng độ huyết tương của telmisartan uống lúc đói hay cùng thức ăn sau 3 giờ là tương đương nhau. Khi uống cùng thức ăn, AUC có giảm nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị. Giới tính gây khác biệt đến nồng độ trong huyết tương, nồng độ đỉnh trong huyết tương tăng khoảng 3 lần và AUC tăng khoảng 2 lần ở phụ nữ so với nam giới, nhưng không ảnh hưởng hiệu quả điều trị. Phân bố Telmisartan kết hợp hầu hết với protein huyết tương (> 99,5%). Thể tích phân bố trung bình ở trạng thái ổn định là 500L. Chuyển hóa Telmisartan chuyển hóa bằng phản ứng liên hợp với glucuronid. Chất chuyển hóa không có tác dụng dược lý. Telmisartan có đặc tính dược học giảm theo lũy thừa 2 với thời gian bán thải cuối cùng trên 20 giờ. Thải trừ Telmisartan thải trừ gần như hoàn toàn qua phân, phần lớn ở dạng không biến đổi.
Cách dùng
Dùng đường uống. Có thể uống thuốc cùng hay không cùng với thức ăn.
Liều dùng
Người lớn: Liều dùng được khuyến cáo là 40 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều tối đa 80 mg x 1 lần/ngày để đạt được huyết áp mục tiêu. Có thể dùng phối hợp telmisartan với các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid như hydrochlorothiazide. Sự phối hợp cho thấy hydrochlorothiazide có tác dụng hạ áp hiệp đồng với telmisartan. Khi cần tăng liều, nên lưu ý tác dụng hạ áp tối đa nói chung đạt được sau 4 - 8 tuần điều trị. Bệnh nhân tăng huyết áp nặng: Telmisartan liều tới 160 mg dùng đơn lẻ hoặc phối hợp với hydrochlorothiazide 12,5 - 25 mg/ngày đều dung nạp rất tốt và hiệu quả. Bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình: Không nên dùng quá 40 mg/ngày. Bệnh nhân suy thận đang chạy thận nhân tạo: Nên khởi đầu dùng liều ở mức 20 mg/ngày. Người già: Không cần điều chỉnh liều. Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của telmisartan chưa được thiết lập. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Chưa có tài liệu về sự quá liều ở người. Cần tiến hành điều trị nâng đỡ nếu có triệu chứng hạ huyết áp. Telmisartan không bị loại khỏi cơ thể qua thẩm phân máu. Làm gì khi quên 1 liều? Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Hypertel 40, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Các tác dụng này thường nhẹ và thoáng qua, hiếm khi phải ngừng thuốc. Tác dụng phụ có thể gặp như mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mồ hôi, khô miệng, buồn nôn, đau bụng, giảm chức năng thận, tăng kali huyết, ho, phù mạch, rối loạn thị giác, nhịp tim nhanh. Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời. Lưu ý: Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Hypertel 40 chống chỉ định trong các trường hợp sau: Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc. Phụ nữ có thai và cho con bú. Tắc mật Suy gan, thận nặng. Thận trọng khi sử dụng Cần theo dõi nồng độ kali huyết. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy gan, suy thận và ghép thận, bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá hay có cơ tim phì đại tắc nghẽn. Ở bệnh nhân tăng aldosterone nguyên phát sẽ không đáp ứng với các thuốc hạ huyết áp tác động thông qua sự ức chế hệ thống renin - angiotensin. Do đó, không sử dụng telmisartan ở những bệnh nhân này. Có nguy cơ hạ huyết áp mạnh và suy thận ở bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên khi được điều trị với telmisartan. Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị tắc mật. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Không sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc. Thời kỳ mang thai Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. Thời kỳ cho con bú Không sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú. Tương tác thuốc Telmisartan có thể tăng tác dụng của thuốc hạ huyết áp khác khi dùng đồng thời. Các tương tác khác không có ý nghĩa lâm sàng đáng kể. Bảo quản Để nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C