

Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma


-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Mô tả sản phẩm
Thành phần của Thuốc đặt Gentusi
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Metronidazole | 225mg |
Chloramphenicol | 100mg |
Nystatin | 75mg |
Dexamethasone acetate | 0,5mg |
Công dụng
Công dụng của Thuốc đặt Gentusi
Chỉ định Thuốc đặt Gentusi
Nhiễm khuẩn hỗn hợp ở vùng âm đạo, viêm âm đạo có kèm theo huyết trắng, ngứa do nhiễm khuẩn hoặc nấm, viêm âm đạo do chủng Trichomonas, viêm âm đạo do nguyên nhân hỗn hợp, phòng nhiễm nấm âm đạo.
Thuốc Gentusi là thuốc do công ty dược phẩm LTD Farmaprim sản xuất. Thuốc có chứa 4 thành phần kết hợp với tác dụng điều trị bệnh nhiễm khuẩn hỗn hợp ở vùng âm đạo
Dược lực học
GENTUSI có thành phần công thức phối hợp nhiều hợp chất, do đó có tác động điều trị tại chỗ viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau như do nhiễm nấm, nhiễm khuẩn, nhiễm ký sinh trùng hoặc nhiễm nhiều mầm bệnh cùng lúc. Thuốc được phối hợp:
- Metronidazole là một chất có phố hoạt tỉnh khuẩn rộng trên động vật nguyên sinh như: amip, Giardia lambia và trên vi khuẩn kỵ khí. Metronidazole có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacteriuml và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí. Metronidazole chỉ bị kháng trong một số ít trường hợp. Tuy nhiên khi dùng Metronidazole đơn độc để điều trị Campy lobacter, Helicobacter pylori thì kháng thuốc phát triển quả nhanh. Khi bị nhiễm cả vi khuẩn ái khí và kỵ khi phải phối hợp Metronidazole với các thuốc kháng khuẩn khác.
Nhiễm Trichomonas vaginalis có thể điều trị bằng uống met- ronidazole hoặc dùng tại chỗ. Cả phụ nữ và nam giới đều phải điều trị, vì nam giới có thể mang mầm bệnh mà không có triệu chứng. Trong nhiều trường hợp, cần điều trị phối hợp đặt thuốc âm đạo và uống thuốc viên.
Khi bị viêm cổ tử cung âm đạo do vi khuẩn, metronidazole sẽ làm cho hệ vi khuẩn âm đạo trở lại bình thường, ở đại đa số người bệnh dùng thuốc, metronidazole không tác động lên hệ vi khuẩn bình thường âm đạo.
- Cloramphenicol là kháng sinh, ban đầu được phân lập từ Streptomyces venezuelae, nay được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp. Cloramphenicol thường có tác dụng kìm khuẩn, nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao hoặc đối với những vi khuẩn nhạy cảm cao.
Cloramphenicol ức chế tổng hợp protein ở những vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn vào tiểu thế 505 của ribosom. Thuốc có cùng vị trí tác dụng với erythromycin, clindamycin, linco- mycin, oleandomycin và troleandomycin.
Cloramphenicol cũng ức chế tổng hợp protein ở những tế bào tăng sinh nhanh của động vật có vú; cloramphenicol có thể gây ức chế tủy xương và có thể không hồi phục được. Clor- amphenicol có hoạt tính ức chế miễn dịch nếu cho dùng toàn thân trước khi kháng nguyên kích thích cơ thể, tuy vậy, đáp ứng kháng thể có thể không bị ảnh hưởng đáng kể khi dùng cloramphenicol sau kháng nguyên.
- Nystatin là kháng sinh chống năm được chiết xuất từ dịch nuôi cấy nấm Streptomyces noursei, bột màu vàng, rất ít tan trong nước. Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt năm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của năm, không tác động đến vi khuẩn chỉ bình thường trên cơ thể. Nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans.
Cơ chế tác dụng: Do liên kết với sterol của màng tế bào các nấm nhạy cảm nên nystatin làm thay đổi tính thấm của màng năm. Nystatin dung nạp tốt ngay cả khi điều trị lâu dài và không gây kháng thuốc.
-Dexamethason là fluomethylprednisolon, glucocorticoid tổng hợp, hầu như không tan trong nước. Các glucocor tícoid tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến 1 số gen được dịch mã.
Các glucocorticoid cũng còn có một số tác dụng trực tiếp, có thể không qua trung gian gắn kết vào thụ thể. Dexamethason có các tác dụng chính của gluco corticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, còn tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít. Về hoạt lực chống viêm, dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lân, mạnh hơn prednisolon 7 lần
Dược động học
Metronidazol khi được dùng liều 5g gel đặt âm đạo, lượng thuốc đo được ở huyết thanh vào khoảng 237 nanogam/ml. Nồng độ này chỉ bằng 2% khi dùng 500mg thuốc theo đường uống. Nồng độ đỉnh này đạt được sau khoảng 6-12 tiếng sử dụng thuốc gel đặt âm đạo.
Nystatin và cloramphenicol không được hấp thu khi dùng ngoài da hoặc âm đạo. Thuốc chủ yếu được đào thải bởi phân ở dạng ban đầu.
Dexamethasone giống với những thuốc corticoid khác sẽ được hấp thu tốt ở ngay vị trí sử dụng thuốc. Sau đó thuốc được đưa đến các mô cơ thể. Còn tìm thấy thuốc ở sữa mẹ và nhau thai. Một lượng thuốc lớn được hấp thu khi đến gan, thận hay tuyến thượng thận. Chuyển hóa thuốc diễn ra tại gan với tốc độ chậm, được đào thải ra ngoài bằng đường niệu khi ở dạng steroid không liên hợp. Thời gian bán hủy đạt 3,5-4,5 tiếng. Nửa đời sinh học của thuốc này là 36-54 tiếng, do đó thuốc thích hợp cho người bệnh cần có sự tác động liên tục của glucocorticoid.
Cách dùng
Cách dùng Thuốc đặt Gentusi
Trước khi dùng viên đặt Gentusi, bạn cần để viên thuốc vào ngăn đá của tủ lạnh khoảng 5-10 phút. Vệ sinh sạch sẽ cho vùng âm đạo, lấy viên thuốc ra, nằm ngửa và dùng 2 ngón tay đẩy từ từ vào trong.
Để có hiệu quả điều trị tối ưu, bạn nên dùng ngón tay đẩy vào trong càng sâu càng tốt.
Liều dùng Thuốc đặt Gentusi
- Các trường hợp nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, viêm âm đạo do nguyên nhân hỗn hợp, đặt 1 viên đạn 1 lần một ngày (trước khi đi ngủ). Thời gian trung bình của điều trị là 10-12 ngày. Trichomonas âm đạo cần thiết phải tiếp tục tăng thời gian điều trị tại chỗ thêm 10-12 ngày
- Phòng nhiễm nấm âm đạo: 1 viên vào buổi tối trong 7-10 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi dùng quá lượng quy định có thể gây ra cảm giác ngoại biên, giảm bạch cầu. Có thể hồi phục khi ngừng thuốc. Ngoài ra còn có các biểu hiện khác như tiêu chảy, nôn, nước tiểu đậm màu và buồn nôn.
Ngưng thuốc và giải quyết các triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Dùng bù nếu như nhớ ra. Tuy nhiên không dùng bù khi đã sang ngày hôm sau. Đặt nhắc nhở để tránh bị quên thuốc thường xuyên.
Tác dụng phụ
- Các phản ứng tại chỗ (> 1%) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, rát vùng âm đạo, ngứa âm đạo. Nhất là khi có tổn thương hở. Ngửa đặc biệt khi mới bắt đầu điều trị, nhưng không căn ngưng điều trị.
- Phản ứng dị ứng bao gồm cả phát ban.
- Nếu các triệu chứng trên nhẹ, không rõ ràng thì không căn phải ngưng thuốc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ xảy ra khi dùng thuốc.
⚠️ Lưu ý
- Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới
Chống chỉ định
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc: Có tiến sử quá mẫn với metronidazol hoặc các dẫn chất nitro-im- idazol khác, tiến sử quá mẫn với nystatin, người bệnh có bệnh sử quá mẫn và/hoặc phản ứng độc hại do cloram- phenicol. Quá mẫn với dexamethason; nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virus tại chỗ hoặc nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát được bằng thuốc kháng khuẩn.
Thận trọng khi sử dụng
- Tránh quan hệ tình dục trong suốt thời gian điều trị. Đế ngăn ngừa tái nhiễm trùng cần chữa trị đồng thời cho bạn tình.
- Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị nếu không đỡ cần khám lại.
- Tránh các nguồn lây nhiễm hoặc tái nhiễm.
- Có thể làm giảm độ tin cậy của các biện pháp tránh thai cơ học (bao cao su, màng ngăn âm đạo) do sự tương tác của viên đạn và màng cao su.
- Thận trọng khi sử dụng cho người rối loạn chức năng gan nặng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo thấy ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai:
Độ an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai chưa được thiết lập, do đó không nên dùng thuốc trong thời kỳ này.
Phụ nữ đang cho con bú:
Thận trọng cân nhắc khi sử dụng trong thời kỳ này. Nên xem xét việc ngừng cho con bú khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Các thuốc diệt tinh trùng: Không nên phối hợp (nguy cơ vô hiệu hoá của các thuốc diệt tricomonas tại chỗ trên tác dụng tránh thai tại chỗ của thuốc diệt tinh trùng).
- Không nên phối hợp với alcol, disulfirame (gây cơn hoang tưởng cấp, lẫn tâm thần).
- Metronidazol tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng cùng lúc.
- Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần
kinh như loạn thần, lú lẫn. Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên metronidazol thải trừ nhanh hơn.
- Dùng metronidazol cho người bệnh đang có nồng độ líthi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nóng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc.
- Metronidazol tăng tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.
- Không nên sử dụng đồng thời cloramphenicol với kháng sinh diệt khuẩn, thuốc có tác dụng trên hệ tạo máu, cou- marin, hydantoin và methotrexate.
- Các barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamaz- epin, ephedrin, aminoglutethimid có thể làm tăng thanh thải corticosteroid nên làm giảm tác dụng điều trị. Cor- ticoid đối kháng tác dụng của các tác nhân gây hạ đường huyết (kể cả insulin), thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu. Corticosteroid làm tăng tác dụng hạ kali huyết của acet- azolamid, các thiazid lợi tiểu quai, carbenoxolon. Hiệu lực của các dẫn chất cumarin chống đông máu có thể tăng khi dùng đồng thời với corticoid, nên cần kiểm tra chặt chẽ thời gian prothrombin để tránh chảy máu tự phát. Sự thanh thải salicylat tăng khi dùng đồng thời với corticoid, vì vậy khi ngừng corticoid dễ bị ngộ độc salicylat. Các thuốc lợi tiểu làm giảm kali huyết (ví dụ thiazid, furosemid) và am- photericin B có thể làm tăng tác dụng giảm kali huyết của glucocorticoid.
Bảo quản
Giữ thuốc xa tầm với trẻ em
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này