Thuốc Bisacodyl DHG được sử dụng để điều trị táo bón, thải sạch ruột trước và sau phẫu thuật, chuẩn bị X-quang đại tràng.
Mô tả sản phẩm
Thành phần Thuốc Bisacodyl DHG
Thuốc Bisacodyl DHG có chứa các thành phần:
Thành phần
Hàm lượng
Bisacodyl
5mg
Công dụng
Chỉ định Thuốc BisacodyIDHG được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị táo bón.
Thải sạch ruột trước và sau phẫu thuật.
Chuẩn bị X- quang đại tràng.
Dược lực học
Bisacodyl là thuốc nhuận tràng tác động tại chỗ thuộc nhóm triarylmethane, sau khi bị thủy phân sẽ kích thích niêm mạc ruột gây tăng nhu động ruột. Bisacodyl bị thủy phân nhờ enzym của niêm mạc ruột thành dạng desacetylbisacodyl được hấp thu và đào thải một phần qua nước tiểu và mật dưới dạng glucuronide. Nhờ sự phân tách của vi khuẩn, thành phần hoạt chất diphenol tự do được thành lập trong ruột già.
Dược động học
Bisacodyl được hấp thu rất ít khi uống, chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Dùng đường uống Bisacodyl thải trừ sau 6 - 8 giờ.
Thuốc Bisacodyl DHG điều trị táo bón, thải sạch ruột
Cách dùng
Dùng dạng viên bao bisacodyl tan trong ruột, do đó không được nhai thuốc trước khi uống, các thuốc kháng acid và sữa cũng phải uống cách xa 1 giờ.
Liều dùng Điều trị táo bón:
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Uống 1 đến 2 viên vào buổi tối. Có thể dùng liều cao hơn (3 hoặc 4 viên) nếu cần.
Trẻ em 6 - 10 tuổi: Uống 1 viên vào buổi tối.
Dùng thay thế thụt tháo phân:
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Uống 2 viên vào buổi tối.
Trẻ em 6 - 10 tuổi: Uống 1 viên vào buổi tối.
Dùng để chuẩn bị chụp X-quang đại tràng:
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Uống 2 viên vào mỗi tối, trong 2 đêm liền trước khi chụp chiếu.
Trẻ em 6 - 10 tuổi: Uống 1 viên vào mỗi tối, trong 2 đêm liền trước khi chụp chiếu. Do viên thuốc không thể chia nhỏ nên không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng: đau bụng dưới có thể kèm với dấu hiệu mất nước, đặc biệt ở người cao tuổi và trẻ em.
Xử trí: bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Cần duy trì bù nước và theo dõi Kali huyết thanh. Có thể dùng thuốc chống co thắt khi cần thiết. Đặc biệt chú ý cân bằng thể dịch ở người cao tuổi và trẻ nhỏ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc BisacodyIDHG bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR >1/100
Nội tiết và chuyển hóa: Mất cân bằng dịch và điện giải.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Hệ tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc BisacodyIDHG chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Các tình trạng phẫu thuật ổ bụng, tắc ruột, viêm ruột thừa, chảy máu trực tràng, viêm dạ dày-ruột.
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Viên bao bisacodyl được sản xuất để chỉ phân rã ở ruột, do đó không được nhai thuốc trước khi uống.
Các thuốc kháng acid và sữa phải uống cách xa 1 giờ.
Dùng thuốc dài ngày có thể dẫn đến đại tràng mất trương lực, không hoạt động và chứng giảm kali máu nên tránh dùng Bisacodyl quá 1 tuần, trừ khi có hướng dẫn của thầy thuốc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có tài liệu về ảnh hưởng của thuốc đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Hiện nay chưa có dữ liệu đáng tin cậy về thuốc gây quái thai ở súc vật. Trong lâm sàng, hiện nay chưa có dữ liệu thích đáng đầy đủ để đánh giá bisacodyl gây dị dạng hoặc độc cho thai khi dùng bisacodyl cho người mang thai. Sử dụng an toàn bisacodyl trong khi mang thai cũng chưa được xác định. Do đó, không nên dùng bisacodyl cho phụ nữ mang thai. Nếu dùng, phải theo dõi cẩn thận.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc qua sữa với một lượng rất nhỏ. Rất thận trọng dùng thuốc cho người mẹ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Với thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các chất bổ sung kali: Bisacodyl có thể làm giảm tác dụng nếu dùng lâu dài hoặc dùng quá liều. Bisacodyl làm giảm nồng độ kali huyết thanh do làm mất kali quá nhiều qua đường ruột; có thể ảnh hưởng đến tác dụng giữ kali của các thuốc nói trên.
Dùng phối hợp các thuốc kháng acid, thuốc đối kháng thụ thể H2 hoặc sữa với Bisacodyl trong vòng 1 giờ sẽ làm cho dạ dày và tá tràng bị kích ứng do thuốc bị tan quá nhanh.
Bisacodyl làm giảm nồng độ Digoxin, cần uống Bisacodyl 2 giờ trước khi dùng Digoxin.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.