Thuốc Acyclovir Boston 800mg hỗ trợ phòng ngừa và trị nhiễm virus (Hộp 25 viên)
Thành phần)
Thông tin thành phần: Acyclovir 800mg.
Công dụng
Chỉ định - Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex type 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex. - Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính, zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn. - Điều trị khởi đầu và phòng ngừa tái nhiễm Herpes sinh dục. - Điều trị thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.
Dược lực học Acyclovir là một chất tương tự nucleosid, có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes.
Khi vào cơ thể, aciclovir được phosphoryl hóa để trở thành dạng có hoạt tính là acyclovir triphosphat. Chất chuyển hóa có hoạt tính acyclovir triphosphat có tác dụng ức chế tổng hợp ADN của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến sự chuyển hóa của tế bào bình thường.
Acyclovir có tác dụng mạnh nhất trên virus Herpes simplex type 1 và kém hơn ở virus Herpes simplex type 2, virus Varicella zoster.
Dược động học Khả dụng sinh học theo đường uống của acyclovir khoảng 20% (15 - 30%), thức ăn không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc.
Acyclovir được phân bố rộng khắp trong dịch cơ thể, tỷ lệ liên kết với protein thấp (9 - 33%). Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau 1.5 - 2 giờ bằng đường uống và sau 1 giờ bằng đường tiêm tĩnh mạch.
Nửa đời sinh học của thuốc ở người lớn khoảng 3 giờ, ở trẻ em khoảng 2 - 3 giờ, ở trẻ sơ sinh khoảng 4 giờ. Một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan, còn phần lớn được thải trừ qua thận dưới dạng không biến đổi.
Cách dùng
Acyclovir Boston 800 được dùng bằng đường uống, không cần chú ý đến bữa ăn. Nên bắt đầu dùng thuốc càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh. Liều dùng Điều trị nhiễm Herpes simplex: - Người lớn: 200 mg/lần x 5 lần/ngày, dùng cách nhau 4 giờ và dùng trong 5 - 10 ngày, ở người suy giảm miễn dịch dùng liều 400 mg/lần x 5 lần/ngày, dùng cách nhau 4 giờ và dùng trong 5 - 10 ngày. - Trẻ em trên 2 tuổi: dùng bằng liều người lớn. - Trẻ em dưới 2 tuổi: dùng một nửa liều người lớn.
Phòng ngừa tái phát Herpes simplex cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch, người ghép cơ quan dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa liệu pháp: - Người lớn: 200 - 400 mg/lần x 4 lần/ngày, dùng cách nhau khoảng 6 giờ. - Trẻ em trên 2 tuổi: dùng bằng liều người lớn. - Trẻ em dưới 2 tuổi: dùng một nửa liều người lớn.
Điều trị thủy đậu và zona: - Người lớn: 800 mg/lần x 5 lần/ngày, dùng cách nhau 4 giờ và dùng trong 7 ngày. - Trẻ em bệnh varicella: 20 mg/kg thể trọng/lần (tối đa 800mg) x 4 lần/ngày, dùng trong 5 ngày, hoặc có thể dùng theo liều: + Trẻ em dưới 2 tuổi: 200 mg/lần x 4 lần/ngày. + Trẻ em 2 - 5 tuổi: 400 mg/lần x 4 lần/ngày. + Trẻ em trên 6 tuổi: 800 mg/lần x 4 lần/ngày.
Người cao tuổi: - Ở người cao tuổi, độ thanh thải toàn phần acyclovir của cơ thể giảm song song với độ thanh thải creatinin. Vì vậy phải lưu ý bổ sung nước cho bệnh nhân và phải điều chỉnh liều phù hợp cho bệnh nhân suy thận.
Người suy thận: Với bệnh nhân nhiễm Herpes simplex hoặc Varicella zoster, liều dùng như người bình thường song cần lưu ý: - Khi độ thanh thải creatinin từ 10 - 25 ml/phút: cách 8 giờ uống thuốc 1 lần. - Khi độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: cách 12 giờ uống thuốc 1 lần.
Làm gì khi dùng quá liều? Triệu chứng: Có kết tủa trong ống thận (khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2.5 mg/ml hoặc khi creatinin huyết thanh cao), suy thận, trạng thái kích thích bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện.
Điều trị: Thẩm tách máu bệnh nhân cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và chất điện giải.
Làm gì khi quên 1 liều? Hãy bổ sung liều càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian gần với liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Acyclovir đường uống khi dùng ngắn hạn có thể gây buồn nôn, nôn. Khi dùng dài hạn có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, ban, nhức đầu (< 5% bệnh nhân).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Khi sử dụng thuốc Acyclovir Boston 800 cần lưu ý một số điều sau:
Nên bắt đầu dùng thuốc càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của acyclovir. Do đó bệnh nhân có thể uống thuốc cùng với thức ăn hoặc độc lập với bữa ăn. Chóng mặt được ghi nhận khi sử dụng acyclovir. Bệnh nhân cần đánh giá phản ứng của bản thân trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc. Lưu ý bổ sung nước đầy đủ khi sử dụng thuốc ở người cao tuổi và tránh phối hợp với các thuốc gây độc thận.
Chống chỉ định Quá mẫn với acyclovir hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng Với người suy giảm chức năng thận, phải điều chỉnh liều dùng theo độ thanh thải creatinin. Cần phải lưu ý dùng đủ nước và tránh dùng đồng thời với các thuốc độc với thận. Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.
- Thai kỳ và cho con bú Phụ nữ có thai: Chỉ nên dùng acyclovir cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống. Nên thận trọng khi dùng thuốc đối với phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc Dùng đồng thời zidovudin với acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, do đó làm tăng diện tích dưới đường cong và giảm độ thanh thải của acyclovir.
Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.
Interferon làm tăng tác dụng chống virus in vitro của acyclovir.