Quét để tải App
Quà tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Ưu đãi đặc biệt
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thuốc Flazacort 6mg điều trị hen suyễn, viêm khớp, dị ứng
Mô tả sản phẩm
Thành phần của thuốc
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Deflazacort | 6mg |
Tá dược vừa đủ 1 viên. |
Công dụng
Công dụng của thuốc
Sốc phản vệ, hen suyễn, các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng.
Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mạn tính ở thiếu niên, đau đa cơ do thấp khớp.
Lupus ban đỏ toàn thân, viêm da cơ, bệnh mô liên kết hỗn hợp (trừ xơ cứng hệ thống), viêm đa động mạch, bệnh sarcoid.
Bệnh pemphigus, pemphigoid bọng nước, viêm da mủ hoại tử.
Hội chứng thận hư thay đổi tối thiểu, viêm thận kẽ cấp tính.
Bệnh thấp tim.
Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
Viêm màng bồ đào, viêm đa dây thần kinh thị giác.
Thiếu máu tán huyết tự miễn, xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát.
Bệnh bạch cầu lympho cấp tính, u lympho ác tính, đa u tủy.
Ức chế miễn dịch trong cấy ghép.
Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mạn tính ở thiếu niên, đau đa cơ do thấp khớp.
Lupus ban đỏ toàn thân, viêm da cơ, bệnh mô liên kết hỗn hợp (trừ xơ cứng hệ thống), viêm đa động mạch, bệnh sarcoid.
Bệnh pemphigus, pemphigoid bọng nước, viêm da mủ hoại tử.
Hội chứng thận hư thay đổi tối thiểu, viêm thận kẽ cấp tính.
Bệnh thấp tim.
Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
Viêm màng bồ đào, viêm đa dây thần kinh thị giác.
Thiếu máu tán huyết tự miễn, xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát.
Bệnh bạch cầu lympho cấp tính, u lympho ác tính, đa u tủy.
Ức chế miễn dịch trong cấy ghép.
Thuốc Flazacort 6mg điều trị hen suyễn, viêm khớp, dị ứng
Dược lực học
Deflazacort là một dẫn xuất oxazoline của prednisolone; tiền chất corticosteroid tổng hợp.
Trong cơ thể, thuốc được chuyển hóa thành chất có hoạt tính liên kết ái lực cao với các thụ thể glucocorticoid ở mô để có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch mạnh.
Trong cơ thể, thuốc được chuyển hóa thành chất có hoạt tính liên kết ái lực cao với các thụ thể glucocorticoid ở mô để có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch mạnh.
Dược động học
Hấp thu
Deflazacort là tiền dược; sau khi uống, được hấp thu nhanh chóng và sau đó được thủy phân thành dạng có hoạt tính.
Thức ăn giàu chất béo làm giảm tốc độ hấp thu thuốc.
Phân bố
Thuốc dễ dàng đi qua nhau thai và được phân phối vào sữa, chỉ một phần nhỏ vượt qua hàng rào máu não.
Chuyển hóa
Deflazacort là một tiền chất được chuyển đổi nhanh chóng thành dạng hoạt động bởi các esterase huyết tương.
Chất chuyển hóa có hoạt tính được chuyển hóa tiếp bởi CYP3A4 thành một số chất chuyển hóa không hoạt tính khác.
Thải trừ
Bài tiết chủ yếu qua thận.
Deflazacort là tiền dược; sau khi uống, được hấp thu nhanh chóng và sau đó được thủy phân thành dạng có hoạt tính.
Thức ăn giàu chất béo làm giảm tốc độ hấp thu thuốc.
Phân bố
Thuốc dễ dàng đi qua nhau thai và được phân phối vào sữa, chỉ một phần nhỏ vượt qua hàng rào máu não.
Chuyển hóa
Deflazacort là một tiền chất được chuyển đổi nhanh chóng thành dạng hoạt động bởi các esterase huyết tương.
Chất chuyển hóa có hoạt tính được chuyển hóa tiếp bởi CYP3A4 thành một số chất chuyển hóa không hoạt tính khác.
Thải trừ
Bài tiết chủ yếu qua thận.
Cách dùng của thuốc
Dùng đường uống.
Liều dùng của thuốc
Người lớn
Viêm khớp dạng thấp: Liều duy trì thường từ 3 – 18 mg/ngày. Nên dùng liều thấp nhất đạt hiệu quả và tăng liều nếu cần.
Hen phế quản: Cấp tính, khi cần thiết có thể dùng liều 48 – 72 mg/ngày, giảm liều từ từ khi bệnh đã được kiểm soát; suyễn mạn tính, liều duy trì thấp nhất mà vẫn kiểm soát được triệu chứng.
Các trường hợp khác: Tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng, có thể điều chỉnh đến liều thấp nhất có hiệu quả để duy trì.
Trẻ em: Hạn chế dùng deflazacort ở trẻ em, dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
Viêm khớp mạn tính ở thiếu niên: Liều duy trì 0,25 – 1,0 mg/kg/ngày.
Hội chứng thận hư: 1,5 mg/kg/ngày, tiếp theo điều chỉnh xuống theo nhu cầu lâm sàng.
Hen phế quản: 0,25 – 1,0 mg/kg, dùng cách ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Viêm khớp dạng thấp: Liều duy trì thường từ 3 – 18 mg/ngày. Nên dùng liều thấp nhất đạt hiệu quả và tăng liều nếu cần.
Hen phế quản: Cấp tính, khi cần thiết có thể dùng liều 48 – 72 mg/ngày, giảm liều từ từ khi bệnh đã được kiểm soát; suyễn mạn tính, liều duy trì thấp nhất mà vẫn kiểm soát được triệu chứng.
Các trường hợp khác: Tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng, có thể điều chỉnh đến liều thấp nhất có hiệu quả để duy trì.
Trẻ em: Hạn chế dùng deflazacort ở trẻ em, dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
Viêm khớp mạn tính ở thiếu niên: Liều duy trì 0,25 – 1,0 mg/kg/ngày.
Hội chứng thận hư: 1,5 mg/kg/ngày, tiếp theo điều chỉnh xuống theo nhu cầu lâm sàng.
Hen phế quản: 0,25 – 1,0 mg/kg, dùng cách ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở ý tế gần nhất để được hướng dẫn.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Thường gặp
Triệu chứng giống Cushing, tăng cân, tăng cảm giác thèm ăn, nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho, nhiễm trùng niệu, viêm mũi họng, rậm lông, béo phì vùng bụng, ban đỏ, bứt rứt, đau bụng kinh, khó chịu ở bụng.
Ít gặp
Loãng xương, gãy xương đốt sống và xương dài.
Khó tiêu, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa, buồn nôn.
Tăng đường huyết, hạ kali máu, phù.
Nhức đầu, chóng mặt.
Ức chế trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận, vô kinh.
Không xác định tần suất
Kinh nguyệt không đều.
Nhiễm nấm candida.
Hưng cảm, ảo tưởng, ảo giác, trầm trọng thêm bệnh tâm thần phân liệt.
Teo da, giãn mao mạch dưới da.
Lưu ý: Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Triệu chứng giống Cushing, tăng cân, tăng cảm giác thèm ăn, nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho, nhiễm trùng niệu, viêm mũi họng, rậm lông, béo phì vùng bụng, ban đỏ, bứt rứt, đau bụng kinh, khó chịu ở bụng.
Ít gặp
Loãng xương, gãy xương đốt sống và xương dài.
Khó tiêu, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa, buồn nôn.
Tăng đường huyết, hạ kali máu, phù.
Nhức đầu, chóng mặt.
Ức chế trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận, vô kinh.
Không xác định tần suất
Kinh nguyệt không đều.
Nhiễm nấm candida.
Hưng cảm, ảo tưởng, ảo giác, trầm trọng thêm bệnh tâm thần phân liệt.
Teo da, giãn mao mạch dưới da.
Lưu ý: Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Lưu ý
Chống chỉ định
Nhiễm trùng toàn thân trừ khi đã từng được điều trị chống nhiễm trùng cụ thể.
Quá mẫn với deflazacort hoặc bất cứ thành phần của thuốc.
Bệnh nhân được tiêm chủng virus sống.
Quá mẫn với deflazacort hoặc bất cứ thành phần của thuốc.
Bệnh nhân được tiêm chủng virus sống.
Thận trọng khi sử dụng
Không nên dùng Flazacort 6 cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose – galactose.
Ức chế tuyến thượng thận: Sau khi điều trị kéo dài nên giảm liều từ từ để tránh suy thượng thận cấp có thể gây tử vong, và giảm dần trong vài tuần hoặc vài tháng tùy theo liều lượng và thời gian điều trị.
Tác dụng kháng viêm/ ức chế miễn dịch và nhiễm trùng.
Các tình trạng lâm sàng sau đây cần thận trọng đặc biệt và theo dõi bệnh nhân thường xuyên:
Bệnh tim hoặc suy tim sung huyết (ngoại trừ bệnh thấp tim), tăng huyết áp, rối loạn nghẽn mạch huyết khối. Cần hạn chế muối và bổ sung kali.
Viêm dạ dày hoặc viêm thực quản, viêm túi thừa, viêm loét đại tràng nếu có khả năng thủng, áp xe hoặc nhiễm trùng sinh mủ, khâu nối ruột non, loét dạ dày tá tràng tiến triển hoặc tiềm ẩn.
Đái tháo đường hoặc gia đình có tiền sử đái tháo đường, loãng xương, nhược cơ, suy thận.
Bất ổn về cảm xúc hoặc có khuynh hướng loạn tâm thần, động kinh.
Bệnh cơ do dùng corticosteroid trước đó.
Suy gan.
Suy giáp và xơ gan có thể làm tăng tác dụng glucocorticoid.
Herpes simplex ở mắt có thể thủng giác mạc.
Corticosteroid gây chậm phát triển liên quan đến liều cho trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và thiếu niên có thể không phục hồi.
Tác dụng không mong muốn thường gặp của corticosteroid toàn thân có thể liên quan tới những hậu quả nghiêm trọng hơn ở người cao tuổi, đặc biệt như bệnh loãng xương, tăng huyết áp, hạ kali huyết, đái tháo đường, nhạy cảm với các bệnh nhiễm trùng và mỏng da. Nên thẽo dõi lâm sàng chặt chẽ để tránh những phản ứng đe dọa đến tính mạng.
Thận trọng khi sử dụng Flazacort 6 cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với Flazacort 6 trước khi lái xe hay vận hành máy móc.
Ức chế tuyến thượng thận: Sau khi điều trị kéo dài nên giảm liều từ từ để tránh suy thượng thận cấp có thể gây tử vong, và giảm dần trong vài tuần hoặc vài tháng tùy theo liều lượng và thời gian điều trị.
Tác dụng kháng viêm/ ức chế miễn dịch và nhiễm trùng.
Các tình trạng lâm sàng sau đây cần thận trọng đặc biệt và theo dõi bệnh nhân thường xuyên:
Bệnh tim hoặc suy tim sung huyết (ngoại trừ bệnh thấp tim), tăng huyết áp, rối loạn nghẽn mạch huyết khối. Cần hạn chế muối và bổ sung kali.
Viêm dạ dày hoặc viêm thực quản, viêm túi thừa, viêm loét đại tràng nếu có khả năng thủng, áp xe hoặc nhiễm trùng sinh mủ, khâu nối ruột non, loét dạ dày tá tràng tiến triển hoặc tiềm ẩn.
Đái tháo đường hoặc gia đình có tiền sử đái tháo đường, loãng xương, nhược cơ, suy thận.
Bất ổn về cảm xúc hoặc có khuynh hướng loạn tâm thần, động kinh.
Bệnh cơ do dùng corticosteroid trước đó.
Suy gan.
Suy giáp và xơ gan có thể làm tăng tác dụng glucocorticoid.
Herpes simplex ở mắt có thể thủng giác mạc.
Corticosteroid gây chậm phát triển liên quan đến liều cho trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và thiếu niên có thể không phục hồi.
Tác dụng không mong muốn thường gặp của corticosteroid toàn thân có thể liên quan tới những hậu quả nghiêm trọng hơn ở người cao tuổi, đặc biệt như bệnh loãng xương, tăng huyết áp, hạ kali huyết, đái tháo đường, nhạy cảm với các bệnh nhiễm trùng và mỏng da. Nên thẽo dõi lâm sàng chặt chẽ để tránh những phản ứng đe dọa đến tính mạng.
Thận trọng khi sử dụng Flazacort 6 cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với Flazacort 6 trước khi lái xe hay vận hành máy móc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với Flazacort 6 trước khi lái xe hay vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Thận trọng khi sử dụng Flazacort 6 cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Thận trọng khi sử dụng Flazacort 6 cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Khuyến cáo tăng liều duy trì deflazacort khi sử dụng đồng thời với thuốc gây cảm ứng enzym gan như rifampicin, rifabutin, carbamazepin, phenobarbiton, phenytoin, primidon và aminoglutethimid.
Có thể giảm liều duy trì deflazacort khi dùng chung với thuốc ức chế enzym gan như ketoconazol.
Thuốc hạ đường huyết, thuốc chống tăng HA và thuốc lợi tiểu được trung hòa bởi corticosteroid khi sử dụng đồng thời deflazacort với Estrogen.
Dùng đồng thời thuốc kháng acid và deflazacort có thể giảm sinh khả dụng, nên dùng cách ít nhất 2 giờ.
Có thể giảm liều duy trì deflazacort khi dùng chung với thuốc ức chế enzym gan như ketoconazol.
Thuốc hạ đường huyết, thuốc chống tăng HA và thuốc lợi tiểu được trung hòa bởi corticosteroid khi sử dụng đồng thời deflazacort với Estrogen.
Dùng đồng thời thuốc kháng acid và deflazacort có thể giảm sinh khả dụng, nên dùng cách ít nhất 2 giờ.
Bảo quản
Để nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này