Quét để tải App
Quà tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Ưu đãi đặc biệt
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thuốc Ciprofloxacin Kabi 200mg/100ml thành phần chính Ciprofloxacin lactate có tác dụng điều trị các nhiễm trùng có biến chứng và không có biến chứng do các tác nhân gây bệnh nhạy cảm Ciprofloxacin.
Mô tả sản phẩm
Thuốc Ciprofloxacin Kabi 200mg/100ml
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ciprofloxacin | 200mg |
Tá dược vừa đủ 100ml |
Công dụng
Công dụng của Thuốc Ciprofloxacin Kabi 200mg/100ml
Chỉ định
Thuốc được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn:
Thuốc được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn:
Trẻ em và thanh thiếu niên:
Nhiễm khuẩn phế quản ở bệnh nhân bị xơ hóa nang do Pseudomonas aeruginosa.
Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng và viêm thận.
Nhiễm bệnh than qua đường hô hấp (điều trị dự phòng sau phơi nhiễm và điều trị khỏi bệnh).
Ciprofloxacin có thể được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh niên nếu điều này thật sự cần thiết.
Nhiễm khuẩn phế quản ở bệnh nhân bị xơ hóa nang do Pseudomonas aeruginosa.
Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng và viêm thận.
Nhiễm bệnh than qua đường hô hấp (điều trị dự phòng sau phơi nhiễm và điều trị khỏi bệnh).
Ciprofloxacin có thể được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh niên nếu điều này thật sự cần thiết.
Người lớn:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do vi khuẩn gram âm:
Đợt kịch phát của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
Bệnh viêm phổi.
Viêm tai giữa mủ mạn tính.
Viêm mào tinh hoàn do lậu cầu khuẩn Neisseria gonorrhoeae.
Bệnh viêm tiểu khung bao gồm cả trường hợp có nguyên nhân do lậu cầu khuẩn Neisseria gonorrhoeae.
Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm do vi khuẩn gram âm.
Viêm tai ngoài do trực khuẩn mủ xanh.
Nhiễm khuẩn xương và khớp.
Điều trị và dự phọng nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp.
Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính.
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do vi khuẩn gram âm:
Đợt kịch phát của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
Bệnh viêm phổi.
Viêm tai giữa mủ mạn tính.
Viêm mào tinh hoàn do lậu cầu khuẩn Neisseria gonorrhoeae.
Bệnh viêm tiểu khung bao gồm cả trường hợp có nguyên nhân do lậu cầu khuẩn Neisseria gonorrhoeae.
Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm do vi khuẩn gram âm.
Viêm tai ngoài do trực khuẩn mủ xanh.
Nhiễm khuẩn xương và khớp.
Điều trị và dự phọng nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp.
Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính.
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.
Thuốc Ciprofloxacin Kabi 200mg/100ml thành phần chính Ciprofloxacin lactate có tác dụng điều trị các nhiễm trùng có biến chứng và không có biến chứng do các tác nhân gây bệnh nhạy cảm Ciprofloxacin.
Dược lực học
Ciprofloxacin là một hoạt chất mới thuộc nhóm quinolone. Chất này ức chế men gyrase (gyrase inhibitors) của vi khuẩn.
Dược động học
Hấp thu: Ciprofloxacin hấp thu nhanh và dễ dàng ở ống tiêu hoá. Khi có thức ăn và các thuốc chống toan, hấp thu thuốc bị chậm lại nhưng không bị ảnh hưởng một cách đáng kể. Ðộ khả dụng sinh học của Ciprofloxacin khoảng 70-80%.
- Phân bố: Nồng độ tối đa trong máu đạt được sau khi uống thuốc 60-90 phút. Ciprofloxacin hiện diện với nồng độ cao tại những vị trí nhiễm trùng chẳng hạn như trong các dịch của cơ thể và trong các mô. Thời gian bán hủy 3-5 giờ. Chỉ cần uống thuốc hai lần mỗi ngày vào buổi sáng và buổi chiều tối.
Sau khi truyền tĩnh mạch, 75% liều được dùng sẽ bị bài tiết qua nước tiểu và thêm 14% qua phân. Hơn 90% hoạt chất sẽ bị bài tiết trong 24 giờ đầu tiên.
Các số liệu khác:
Thời gian bán hủy trong huyết thanh xấp xỉ 4 giờ (3-5 giờ).
Thể tích phân bố (ở giai đoạn hằng định) xấp xỉ 2,8l/kg.
Ðộ thanh lọc thận xấp xỉ 5ml/phút kg.
Ðộ gắn kết protein xấp xỉ 30%.
Ðộ thẩm thấu dung dịch truyền 300mOsm.
Thành phần NaCl dung dịch truyền 900mg/100 ml.
- Chuyển hoá: ở gan.
- Thải trừ: khoảng 40-50% thuốc được đào thải dưới dạng không đổi qua nước tiểu nhờ lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận.
- Phân bố: Nồng độ tối đa trong máu đạt được sau khi uống thuốc 60-90 phút. Ciprofloxacin hiện diện với nồng độ cao tại những vị trí nhiễm trùng chẳng hạn như trong các dịch của cơ thể và trong các mô. Thời gian bán hủy 3-5 giờ. Chỉ cần uống thuốc hai lần mỗi ngày vào buổi sáng và buổi chiều tối.
Sau khi truyền tĩnh mạch, 75% liều được dùng sẽ bị bài tiết qua nước tiểu và thêm 14% qua phân. Hơn 90% hoạt chất sẽ bị bài tiết trong 24 giờ đầu tiên.
Các số liệu khác:
Thời gian bán hủy trong huyết thanh xấp xỉ 4 giờ (3-5 giờ).
Thể tích phân bố (ở giai đoạn hằng định) xấp xỉ 2,8l/kg.
Ðộ thanh lọc thận xấp xỉ 5ml/phút kg.
Ðộ gắn kết protein xấp xỉ 30%.
Ðộ thẩm thấu dung dịch truyền 300mOsm.
Thành phần NaCl dung dịch truyền 900mg/100 ml.
- Chuyển hoá: ở gan.
- Thải trừ: khoảng 40-50% thuốc được đào thải dưới dạng không đổi qua nước tiểu nhờ lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận.
Cách dùng
Cách dùng Thuốc Ciprofloxacin Kabi 200mg/100ml
Cách dùng: Thuốc dùng bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch. Truyền chậm vào tĩnh mạch sẽ làm giảm tối thiểu sự khó chịu ở bệnh nhân và giảm kích ứng mạch:
-Ở trẻ em thời gian tiêm truyền là 60 phút.
-Ở người lớn, thời gian tiêm truyền là 60 phút khi dùng 400mg và 30 phút khi dùng 200mg.
-Ở trẻ em thời gian tiêm truyền là 60 phút.
-Ở người lớn, thời gian tiêm truyền là 60 phút khi dùng 400mg và 30 phút khi dùng 200mg.
Liều dùng
Trẻ em và thanh thiếu niên:
Xơ nang: Sử dụng 10mg/kg trọng lượng, ngày 3 lần, tối đa 400mg mỗi liều, điều trị trong 10-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng và viêm thận: Sử dụng 6mg/kg trọng lượng, ngày 3 lần, tối đa 400mg mỗi liều, điều trị trong 10-21 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Điều trị khỏi bệnh và dự phòng sau khi phơi nhiễm bệnh than qua đường hô hấp đòi hỏi phải dùng đường tiêm. Điều trị bằng thuốc phải được bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi nghi ngờ hay chắc chắn bị phơi nhiễm: Sử dụng 10mg/kg trọng lượng, ngày 2 lần, tối đa 400mg mỗi liều, điều trị trong 60 ngày từ ngày xác định được bị phơi nhiễm với Bacillus anthracis (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Các bệnh nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh thiếu niên nếu điều này thật sự cần thiết: Sử dụng 10mg/kg trọng lượng, ngày 3 lần, tối đa 400mg mỗi liều, điều trị tùy theo từng loại nhiễm khuẩn.
Xơ nang: Sử dụng 10mg/kg trọng lượng, ngày 3 lần, tối đa 400mg mỗi liều, điều trị trong 10-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng và viêm thận: Sử dụng 6mg/kg trọng lượng, ngày 3 lần, tối đa 400mg mỗi liều, điều trị trong 10-21 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Điều trị khỏi bệnh và dự phòng sau khi phơi nhiễm bệnh than qua đường hô hấp đòi hỏi phải dùng đường tiêm. Điều trị bằng thuốc phải được bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi nghi ngờ hay chắc chắn bị phơi nhiễm: Sử dụng 10mg/kg trọng lượng, ngày 2 lần, tối đa 400mg mỗi liều, điều trị trong 60 ngày từ ngày xác định được bị phơi nhiễm với Bacillus anthracis (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Các bệnh nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh thiếu niên nếu điều này thật sự cần thiết: Sử dụng 10mg/kg trọng lượng, ngày 3 lần, tối đa 400mg mỗi liều, điều trị tùy theo từng loại nhiễm khuẩn.
Người lớn:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (Đợt kịch phát của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, bệnh viêm phổi): Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên:
Viêm tai giữa mủ mạn tính: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Viêm tai ngoài do trực khuẩn mủ xanh: Sử dụng 400mg, ngày 3 lần, điều trị từ 28 ngày đến 3 tháng (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng:
Viêm thận có biến chứng: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 7-21 ngày có thể dài hơn ở 1 số trường hợp đặc biệt như bị áp xe (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Viêm tuyến tiền liệt: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 2-4 tuần cấp tính (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Nhiễm khuẩn đường sinh dục (viêm mào tinh và tiêm tiểu khung): Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị ít nhất là 14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa và trong ổ bụng:
Tiêu chảy do các vi khuẩn trong nhóm Shigella spp. Hơn là chỉ có Shigella dysenteriae loại 1 và tiêu chảy nặng chủ yếu xảy ra ở khách du lịch: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 1 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Tiêu chảy do vi khuẩn Shigella dysenteriae loại 1: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 5 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Tiêu chảy do vi khuản Vibrio cholerac: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 3 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Sốt thương hàn: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 7 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Nhiễm khuẩn trong ổ bụng vi khuẩn gram âm: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 5-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Nhiễm khuẩn xương và khớp: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Điều trị hay dự phòng nhiễm khuẩn với Ciprofloxacin ở bệnh nhân giảm bạch cầu trùng tính nên được phối hợp với các kháng sinh phù hợp khác theo các chỉ dẫn được ban hành chính thức: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong suốt thời gian bị giảm bạch cầu trung tính.
Điều trị khỏi bệnh và dự phòng sau phơi nhiễm bệnh than qua đường hô hấp phải dùng đường tiêm. Điều trị bằng thuốc phải được bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi nghi ngờ hay chắc chắn bị phơi nhiễm: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 60 ngày kể từ ngày xác định được bị phơi nhiễm với Bacillus anthracis (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Nhiễm khuẩn đường tiểu không phức tạp: Sử dụng 200mg, ngày 2 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Người già: Liều điều trị sẽ được chỉ định tùy theo mức độ nhiễm khuẩn và độ thanh thải creatinin.
Bệnh nhân suy gan và thận:
Người lớn bị suy giảm chức năng gan: Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em bị suy giảm chức năng gan hay/và thận không được nghiên cứu.
Người lớn bị suy thận:
Độ thanh thải creatinin > 60 và creatinin huyết thanh <124: Không cần điều chỉnh liều.
Độ thanh thải creatinin từ 30-60 và creatinin huyết thanh từ 124-168: 200-400mg sau mỗi 12 giờ.
Độ thanh thải creatinin < 30 và creatinin huyết thanh >169: 200-400mg sau mỗi 24 giờ.
Bệnh nhân thẩm tách máu và creatinin huyết thanh >169: 200-400mg sau mỗi 24 giờ (sau khi thẩm tách).
Bệnh nhân thẩm phân phúc mạc và creatinin huyết thanh >169: 200-400mg sau mỗi 24 giờ.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (Đợt kịch phát của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, bệnh viêm phổi): Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên:
Viêm tai giữa mủ mạn tính: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Viêm tai ngoài do trực khuẩn mủ xanh: Sử dụng 400mg, ngày 3 lần, điều trị từ 28 ngày đến 3 tháng (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng:
Viêm thận có biến chứng: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 7-21 ngày có thể dài hơn ở 1 số trường hợp đặc biệt như bị áp xe (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Viêm tuyến tiền liệt: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 2-4 tuần cấp tính (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Nhiễm khuẩn đường sinh dục (viêm mào tinh và tiêm tiểu khung): Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị ít nhất là 14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa và trong ổ bụng:
Tiêu chảy do các vi khuẩn trong nhóm Shigella spp. Hơn là chỉ có Shigella dysenteriae loại 1 và tiêu chảy nặng chủ yếu xảy ra ở khách du lịch: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 1 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Tiêu chảy do vi khuẩn Shigella dysenteriae loại 1: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 5 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Tiêu chảy do vi khuản Vibrio cholerac: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 3 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Sốt thương hàn: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 7 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Nhiễm khuẩn trong ổ bụng vi khuẩn gram âm: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 5-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Nhiễm khuẩn xương và khớp: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Điều trị hay dự phòng nhiễm khuẩn với Ciprofloxacin ở bệnh nhân giảm bạch cầu trùng tính nên được phối hợp với các kháng sinh phù hợp khác theo các chỉ dẫn được ban hành chính thức: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong suốt thời gian bị giảm bạch cầu trung tính.
Điều trị khỏi bệnh và dự phòng sau phơi nhiễm bệnh than qua đường hô hấp phải dùng đường tiêm. Điều trị bằng thuốc phải được bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi nghi ngờ hay chắc chắn bị phơi nhiễm: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 60 ngày kể từ ngày xác định được bị phơi nhiễm với Bacillus anthracis (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Nhiễm khuẩn đường tiểu không phức tạp: Sử dụng 200mg, ngày 2 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Người già: Liều điều trị sẽ được chỉ định tùy theo mức độ nhiễm khuẩn và độ thanh thải creatinin.
Bệnh nhân suy gan và thận:
Người lớn bị suy giảm chức năng gan: Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em bị suy giảm chức năng gan hay/và thận không được nghiên cứu.
Người lớn bị suy thận:
Độ thanh thải creatinin > 60 và creatinin huyết thanh <124: Không cần điều chỉnh liều.
Độ thanh thải creatinin từ 30-60 và creatinin huyết thanh từ 124-168: 200-400mg sau mỗi 12 giờ.
Độ thanh thải creatinin < 30 và creatinin huyết thanh >169: 200-400mg sau mỗi 24 giờ.
Bệnh nhân thẩm tách máu và creatinin huyết thanh >169: 200-400mg sau mỗi 24 giờ (sau khi thẩm tách).
Bệnh nhân thẩm phân phúc mạc và creatinin huyết thanh >169: 200-400mg sau mỗi 24 giờ.
Làm gì khi dùng quá liều?
Thuốc được dùng bởi bác sĩ và y tá có chuyên môn, vì thế trường hợp này khó xảy ra.
Làm gì khi quên 1 liều?
Thuốc được dùng tại các cơ sở y tê, báo cho bác sĩ nếu quên và thấy qua chu kỳ dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ từ các nghiên cứu lâm sàng và dữ liệu sau khi bán hàng trên thị trường:
Thường gặp:
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy.
- Rối loạn tổng quát và tại chỗ tiêm: Phản ứng tại chỗ tiêm (khi truyền tĩnh mạch).
Ít gặp:
- Nhiễm khuẩn và gây hại cho các cơ quan: Bội nhiễm nấm.
- Rối loạn hệ tạo máu: Tăng bạch cầu ưa acid.
- Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Chán ăn.
- Rối loạn tâm thần: Rối loạn tâm thần vận động/kích động.
- Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, mất vị giác.
- Rối loạn tiêu hóa: nôn, đau bụng, khó tiêu, đầy hơi.
- Rối loạn gan mật: tăng transaminase, tăng bilirubin.
- Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, mề đay.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau cơ xương (như đau chi, đau lưng, đau ngực), đau khớp.
- Rối loạn tiết niệu: Suy thận.
- Rối loạn tổng quát và tại chỗ tiêm: Suy nhược, sốt.
Hiếm gặp:
- Nhiễm khuẩn và gây hại cho các cơ quan: Viêm đại tràng do kháng sinh.
- Rối loạn hệ tạo máu: giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng/phù nề/phù mạch.
- Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Tăng glucose huyết
- Rối loạn tâm thần: Lú lẫn, mất định hướng, giận dữ, mo khi ngủ, ảo giác.
- Rối loạn hệ thần kinh trung ương: rối loạn cảm giác, xúc giác, động kinh, chóng mặt.
- Rối loạn mắt: rối loạn thị giác.
- Rối loạn tại: ù tai, mất thính giác.
- Rối loạn tim mạch: Nhịp nhanh.
- Rối loạn mạch: Giãn mạch, hạ huyết áp, hôn mê.
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở (bao gồm cơn hen).
- Rối loạn gan mật: Suy gan, vàng da ứ mật, viêm gan.
- Rối loạn da và mô dưới da: nhạy cảm với ánh sáng.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau cơ, viêm khớp, tăng trương lực cơ, chuột rút.
- Rối loạn tiết niệu: suy thận, huyết niệu, tinh thể niệu, viêm thận kẽ.
- Rối loạn tổng quát và tại chỗ tiêm: Phù nề, đổ mồ hôi (tăng tiết mồ hôi).
Rất hiếm:
- Rối loạn hệ tạo máu: thiếu máu tán huyết, mất bạch cầu hạt, giảm huyết cầu (có thể tử vong), suy tủy (có thể tử vong).
- Rối loạn hệ miễn dịch: phản ửng phản vệ/sốc phản vệ (có thể gây tử vong).
- Rối loạn tâm thần: Rối loạn tâm thần.
- Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Nhức nửa đầu, ảnh hiowngr dáng đi, rối loạn thần kinh khứu giác, tăng áp lực nội sọ.
- Rối loạn mắt: rối loạn màu sắc.
- Rối loạn mạch: Viêm mạch.
- Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy.
- Rối loạn gan mật: Hoại tử gan.
- Rối loạn da và mô dưới da: ban xuất huyết, hồng ban đa dạng, hồng ban nút, hội chứng stevens-Johnson (có thể gây tử vong), nhiễm độc hoại tử biểu bì (có thể gây tử vong).
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Yếu co, viêm gân, đau gân gót, nhược cơ tiến triển nặng.
Không xác định:
- Rối loạn hệ thần kinh trung ương: bệnh thần kinh ngoại vi.
- Rối loạn tim mạch: loạn nhịp thất và xoắn định.
Tác dụng phụ có tần suất xảy ra cao hơn ở nhóm bệnh nhân được truyền tĩnh mạch hay điều trị nối tiếp (từ tiêm tĩnh mạch sang đường uống):
Thường gặp: Buồn nôn, thoáng qua transaminase, phát ban.
Ít gặp: Giảm tiểu cầu, lú lẫn và mất định hướng, ảo giác, rối loạn cảm giác, động kinh, chóng mặt, rối loạn thị giác, mất thính giác, tăng nhịp tim, giãn mạch, giảm huyết áp, suy gan thoáng qua, vàng da ứ mật, suy thận, phù nề.
Hiếm gặp: Giảm huyết cầu, suy tủy, sốc phản vệ, loạn thần, đau nửa đầu, rối loạn khứu giác, rối loạn thính giác, viêm mạch, viêm tụy, hoại tử gan, ban xuất huyết, đau gân gót.
ở trẻ em: Bệnh khớp xảy ra thường xuyên hơn.
Lưu ý
Hãy báo cho bác sĩ điều trị biết:
Nếu bạn đã từng có vấn đề về thận vì liều dùng của bạn có thể cần phải được điều chỉnh.
Nếu bạn bị bệnh động kinh hoặc các bệnh về thần kinh.
Nếu trước đây bạn đã bị tổn thương và rối loạn gân liên quan đến việc dùng kháng sinh nhóm Quinolone.
Nếu bị tiểu đường vì thuốc có thể gây hạ đường huyết.
Nếu bị nhược cơ vì các triệu chứng có thể trầm trọng hơn.
Nếu có vấn đề về tim.
Nếu bạn hoặc có người trong gia đình bị thiếu hụt glucose-6-phosphate dehyrogenase.
Báo cho bác sĩ nếu trong khi điều trị mà gặp bất cứ vấn đề nào sau đây:
Phản ứng quá mẫn và phản ứng dị ứng bao gồm phản ứng phản vệ và cơn phản vệ có thể xảy ra sau liều điều trị đầu tiên và có thể gây tử vong.
Khi có dấu hiệu của cơn động kinh.
Khi có triệu chứng thần kinh bao gồm đau, nóng, đau dây thần kinh, tê bì và/hay yếu cơ.
Hạ đường huyết.
Tiêu chảy.
Khi có dầu hiệu tổn thương gan như: Chán ăn, vàng da, nước tiểu sẫm màu, ngứa hay đau bụng.
Nên uống nhiều nước khi điều trị bằng Ciprofloxacin.
Tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời mạnh hoặc ánh sáng tia cực tím nhân tạo, bởi khi dùng thuốc da sẽ nhạy cảm hơn với ánh sáng mặt trời và tia cực tím.
Ngừng dùng thuốc khi có biểu hiện của các phản ứng có hại nghiêm trọng.
Nếu bạn đã từng có vấn đề về thận vì liều dùng của bạn có thể cần phải được điều chỉnh.
Nếu bạn bị bệnh động kinh hoặc các bệnh về thần kinh.
Nếu trước đây bạn đã bị tổn thương và rối loạn gân liên quan đến việc dùng kháng sinh nhóm Quinolone.
Nếu bị tiểu đường vì thuốc có thể gây hạ đường huyết.
Nếu bị nhược cơ vì các triệu chứng có thể trầm trọng hơn.
Nếu có vấn đề về tim.
Nếu bạn hoặc có người trong gia đình bị thiếu hụt glucose-6-phosphate dehyrogenase.
Báo cho bác sĩ nếu trong khi điều trị mà gặp bất cứ vấn đề nào sau đây:
Phản ứng quá mẫn và phản ứng dị ứng bao gồm phản ứng phản vệ và cơn phản vệ có thể xảy ra sau liều điều trị đầu tiên và có thể gây tử vong.
Khi có dấu hiệu của cơn động kinh.
Khi có triệu chứng thần kinh bao gồm đau, nóng, đau dây thần kinh, tê bì và/hay yếu cơ.
Hạ đường huyết.
Tiêu chảy.
Khi có dầu hiệu tổn thương gan như: Chán ăn, vàng da, nước tiểu sẫm màu, ngứa hay đau bụng.
Nên uống nhiều nước khi điều trị bằng Ciprofloxacin.
Tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời mạnh hoặc ánh sáng tia cực tím nhân tạo, bởi khi dùng thuốc da sẽ nhạy cảm hơn với ánh sáng mặt trời và tia cực tím.
Ngừng dùng thuốc khi có biểu hiện của các phản ứng có hại nghiêm trọng.
Chống chỉ định
Không được dùng Ciprofloxacin trong các trường hợp quá mẫn cảm với hóa trị liệu bằng ciprofloxacin hoặc các quinolone khác. Không được chỉ định Ciprofloxacin cho trẻ em, thiếu niên đang tăng trưởng và phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, vì không có thông tin nào về tính an toàn của thuốc trên nhóm bệnh nhân này, và vì các thực nghiệm trên súc vật cho thấy rằng không thể loại trừ hoàn toàn nguy cơ tổn thương sụn khớp của những cơ thể chưa phát triển hoàn toàn về kích thước. Các thực nghiệm trên súc vật vẫn chưa thu được bằng chứng nào về các ảnh hưởng sinh quái thai (dị dạng).
Tương tác thuốc
Không dùng Ciprofloxacin với tizanidine.
Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng:
Thuốc kháng vitamin K.
Probenecid.
Methotrexate.
Theophylline.
Tizannidine.
Clozapine.
Phenytoin.
Cyclosporin.
Caffeine, pentoxifylline (oxypentifylline).
Ropinitrole.
Sildenafil.
Một số thuốc có thể thay đổi nhịp tim như thuốc chống loạn nhịp (quinidine, hydroquinidine, disopyramide, amiodarone, sotalol, dofetilide, ibutilide), thuốc chống trầm cảm, kháng sinh nhóm macrolides, thuốc chống rối loạn tâm thần.
Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng:
Thuốc kháng vitamin K.
Probenecid.
Methotrexate.
Theophylline.
Tizannidine.
Clozapine.
Phenytoin.
Cyclosporin.
Caffeine, pentoxifylline (oxypentifylline).
Ropinitrole.
Sildenafil.
Một số thuốc có thể thay đổi nhịp tim như thuốc chống loạn nhịp (quinidine, hydroquinidine, disopyramide, amiodarone, sotalol, dofetilide, ibutilide), thuốc chống trầm cảm, kháng sinh nhóm macrolides, thuốc chống rối loạn tâm thần.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này