Quét để tải App
Quà tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Ưu đãi đặc biệt
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thuốc Cetrimaz 1g
Thành phần
Ceftriaxone 1gamCông dụng
Chỉ địnhNhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm đường tiết niệu, viêm bể thận, viêm bàng quang,…
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phổi, viêm phế quản,…
Viêm tai giữa, viêm màng não mủ.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Nhiễm khuẩn xương khớp.
Bệnh lậu, giang mai.
Ngoài ra thuốc còn được sử dụng trong điều trị:
Đợt cấp của bệnh viêm phổi tắc nghẽn mạn tính.
Dự phòng nhiễm khuẩn trong quá trình tiến hành phẫu thuật.
Điều trị bệnh do bọ ve đốt (bệnh lyme) ở người lớn và trẻ từ 15 ngày tuổi trở lên.
Kiểm soát cơn sốt trong viêm nhiễm cấp tính.
Điều trị nhiễm khuẩn huyết.
Dược lực học
Ceftriaxone là một kháng sinh nhóm betalactam, là một Cephalosporin thế hệ thứ 3, có phổ kháng khuẩn rất rộng, trên cả vi khuẩn gr(-) và vi khuẩn gr(+). Cụ thể, ceftriaxone đặc hiệu trên một số loại vi khuẩn sau:
Vi khuẩn gram dương ưa khí: Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus aureus, , Streptococcus pneumoniae, Streptococcus nhóm Viridans, Streptococcus pyogenes.
Vi khuẩn gram âm ưa khí: K. pneumoniae, Acinetobacter calcoaceticus, Morganella morganii, Enterobacter aerogenes, K. oxytoca, E. coli, H. influenzae, Neisseria meningitidis, Neisseria meningitidis, Serratia marcescens,…
Vi khuẩn kỵ khí: Peptostreptococcus, Clostridium, Bacteroides Fragilis.
Ngoài ra, ceftriaxone còn đặc hiệu trên: Salmonella, Citrobacter Diversus, Streptococcus agalactiae, Providencia, Citrobacter Freundii, Shigella.
Dược động học
Hấp thu: thuốc không hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, dùng đường tiêm sẽ làm tăng hấp thu thuốc. Trong đó đường tiêm bắp cơ Sinh khả dụng lên đến 100%.
Phân bố: Thuốc phân bố khắp mô và dịch bên trong cơ thể. Tỷ lệ thuốc gắn với protein huyết tương khoảng 85-90%. Thuốc có thể tích phân bố khoảng 3-13lít.
Thải trừ: thời gian bán thải của thuốc ở người bình thường khoảng 8 giờ, người trên 75 tuổi là 14 giờ. Thuốc thải trừ qua thận, phân.
Cách dùng
Tiêm tĩnh mạch: lấy 1 ống bột thuốc pha với 10nl nước cất pha tiêm. Dùng dung dich pha được tiêm trực tiếp vào tĩnh mặc hoặc cắm ống truyền cho thuốc đi từ từ vào lòng mạch. Nên chọn đường tiêm truyền khi liều dùng >50mg/kg ở trẻ nhỏ hơn 12 tuổi.Tiêm bắp: pha 1g bột thuốc với 3,5ml dung dịch lidocain 1% rồi tiêm vào khối cơ lớn. Chú ý khi tiêm bắp không nên tiêm liều quá 1g tại một vị trí, với liều cao thì nên chia tiêm ở nhiều vị trí khác nhau.
Tiêm truyền tĩnh mạch: pha 2g bộ thuốc với 40ml dung dịch pha tiêm không chứa canxi. Sau đó mang dung dịch tiêm đi tiêm truyền tĩnh mạch chậm với tốc độ 2-4 phút trong thời gian ít nhất 30 phút ở người lớn và ít nhất 60 phút ở trẻ nhỏ.
Với các trường hợp dùng thuốc để dự phòng nhiễm trùng trước khi phẫu thuật thì nên sử dụng trướ ckhi mổ khoáng 30-90 phút.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi (trẻ nặng trên 50kg)
Nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm khuẩn tiết niệu có kèm theo biến chứng, đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, viêm phổi cộng đồng: Ngày 1-2g, tiêm trong 1 lần duy nhất.
Nhiễm khuẩn da, mô mềm kèm theo biến chứng, viêm phổi bệnh viện, nhiễm trùng cơ-xương-khớp: Ngày dùng 2g, chia 1-2 lần tiêm.
Viêm tai giữa cấp: Dùng liều tiêm 1g duy nhất. với viêm tai giữa nặng hoặc đã từng điều trị những thất bại thì có thể dùng thuốc trong 3 ngày, mỗi ngày tiêm 1-2g.
Dự phòng nhiễm khuẩn trong khi mổ: Tiêm 1 liều 2g duy nhất trước khi tiến hành phẫu thuật.
Viêm màng não, viêm nội tâm mạc, điều trị nghi ngờ nhiễm khuẩn: Mỗi ngày dùng 2-4g, chia làm 1-2 lần tiêm.
Lậu: tiêm bắp 1 liều duy nhất 500mg.
Giang mai: Dùng liên tục trong 14 ngày với liều 500mg-1g/ngày, có thể tăng lên 2g/ngày khi người bệnh mắc giang mai thần kinh.
Bệnh Lyme: Dùng liều 2g/ngày liên tục trong 2-3 tuần.
Trẻ từ 15 ngày-12 tuổi (trẻ có cân nặng nhỏ hơn 50kg)
Nhiễm khuẩn tiết niệu có kèm theo biến chứng, nhiễm trùng ổ bụng, viêm phổi cộng đồng hoặc bệnh viện: tiêm 1 lần duy nhất liều 50-80mg/kg/ngày.
Nhiễm khuẩn da, mô mềm kèm theo biến chứng, điều trị nghi ngờ nhiễm khuẩn theo kinh nghiệm: Mỗi ngày dùng 1 liều 50-100mg/kg. Tối đa không quá 4g/ngày.
Viêm màng não: Mỗi ngày dùng 1 liều 80-100mg/kg, không quá 4g/ngày.
Giang mai: Mỗi ngày dùng 1 liều 75-100mg/kg, không quá 4g/ngày, dùng trong 10-14 ngày.
Viêm tai giữa cấp: Dùng 1 liều 50mg/kg duy nhất tiêm bắp và có thể tăng lên dùng trong 3 ngày với viêm nặng, đã điều trị những thất bại.
Viêm nội tâm mạc: Mỗi ngày dùng 1 liều 100mg/kg, không quá 4g/ngày.
Dự phòng nhiễm khuẩn khi mổ: dùng duy nhất 1 liều 50-80mg/kg trướ ckhi vào phẫu thuật.
Bệnh Lyme: Mỗi ngày dùng 1 liều 50-75mg/kg, không quá 2g/ngày. Dùng liên tục trong 2-4 tuần.
Trẻ sơ sinh từ 0-14 ngày tuổi
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu; nhiễm khuẩn da, mô mềm; nhiễm khuẩn xương khớp; nhiễm khảm ổ bụng; nghi ngờ viêm nhiễm điều trị theo kinh nghiệm: Mỗi ngày dùng 1 liều 20-50mg/kg.
Viêm nội tâm mạc, viêm màng não: Mỗi ngày dùng 1 liều 50mg/kg.
Viêm tai giữa cấp: Tiêm bắp 1 liều 50mg/kg duy nhất 1 lần.
Giang mai: Mỗi ngày dùng 1 liều 50mg/kg trong vòng 10-14 ngày.
Dự phòng nhiễm trùng khi mổ: dùng 1 liều 20-50mg/kg trước khi mổ.
Người cao tuổi có chức năng gan, thận bình thường thì không cần hiệu chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận kèm chức năng gan vẫn bình thường thì không cần hiệu chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận nặng không được dùng quá 2g/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Cần tuân thủ liều dùng được chỉ định. Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời. Chủ yếu là điều trị triệu chứng, thẩm phân máu hoặc qua màng bụng không hiệu quả.
Làm gì khi quên 1 liều?
Thuốc được tiêm bởi nhân viên y tế theo chỉ định nên ít có trường hợp quên liều.
Tác dụng phụ
Nhìn chung thuốc dung nạp khá tốt. Trong quá trình sử dụng, các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải được báo cáo gồm có:Thường gặp: Rét run, tụt huyết áp, nhức đầu khi thay đổi tư thế.
Ít gặp:
Khó thở, suy giảm hoặc ngừng hô hấp.
Ngủ lịm, hôn mê, kích động co giật, lo âu, sảng khoái, ảo giác, nói lí nhí.
Ngứa, phù nề.
Buồn nôn, nôn.
Đôi khi có thể gặp: Ban đỏ, viêm da dị ứng, ngứa, mày đay.
Khi sử dụng tiêm bắp, dung dịch Lidocain có tác động lên hệ thần kinh trung ương, các hạch tự động khớp thần kinh – cơ, các dạng cơ. Mức độ nguy hiểm phụ thuộc vào lượng thuốc tê trong tuần hoàn.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.Chống chỉ định
Quá mẫn với Ceftriaxone, các kháng sinh nhóm Penicillin, Cephalosporin.
Trẻ sơ sinh (< 28 ngày tuổi) đang truyền tĩnh mạch với các sản phẩm chứa calci.
Không dùng ceftriaxone đường tiêm bắp cùng với dung môi chứa lidocain cho trẻ <30 tháng tuổi và những người bị dị ứng với lidocain.
Không dùng ceftriaxone pha trong dung môi lidocain để tiêm tĩnh mạch.
Thận trọng khi sử dụng
Cần kiểm tra tình trạng dị ứng của bệnh nhân với kháng sinh Penicillin, Cephalosporin trước khi dùng thuốc.
Khi sử dụng kháng sinh, bệnh nhân dễ bị viêm đại tràng giả mạc. Do đó nên quan sát bệnh nhân và xử trí nếu như tình trạng tiêu chảy xảy ra.
Ceftriaxone không được dùng chung với Calci ngay cả khi 2 đường truyền khác nhau. Với bệnh nhân > 28 ngày tuổi Ceftriaxone được dùng sau các chế phẩm chứa calci với bội dây truyền dịch không có chứa calci.
Khi sử dụng tiêm bắp:
Không dùng dung dịch lidocain chứa chất bảo quản gây tê tủy sống, ngoài màng cứng, khoang cùng.
Không tiêm thuốc vào các mô đang bị viêm và sưng, không cho thuốc vào niệu đạo bị thương vì khi đó thuốc nhanh bị hấp thu và gây tác dụng toàn thân thay vì phản ứng tại chỗ.
Thận trọng khi sử dụng thuốc với người gầy yếu suy nhược, có bệnh gan, thận; thiếu oxy máu, giảm thể tích máu và sốc, block tim không hoàn toàn, chậm nhịp tim, rung nhĩ.
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Hiện nay chưa chứng minh tính an toàn tuyệt đối khi sử dụng thuốc trong thời gian mang thai. Do đó không sử dụng thuốc trong thai kỳ, nhất là 3 tháng đầu.
Phụ nữ cho con bú: Ceftriaxone có thể tìm thấy trong sữa mẹ với lượng nhỏ. Thuốc vẫn có thể sử dụng cho phụ nữ cho con bú nhưng cần theo dõi cẩn thận khi dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc. Do đó cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc cần lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc là:
Gentamycin, Furosemid, Colistin: Khi dùng cùng Ceftriaxone sẽ tăng độc tính trên thận.
Probenecid làm giảm độ thanh thải của thuốc ở thận nên tăng nồng độ thuốc trong máu.
Khi có sử dụng Calci hoặc các chế phẩm chứa Calci cần dùng 48h sau khi sử dụng Bệnh nhân nên liệt kê các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng với y bác sĩ để theo dõi, đề phòng xảy ra tương tác và có thể xử trí nếu có tương tác xảy ra.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.Để thuốc xa tầm với của trẻ.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này