Thuốc Levofloxacin Kabi 100ml là thuốc thuộc nhóm quinolone, dẫn chất fluoroquinolone có tác dụng diệt khuẩn do ức chế enzyme topoisomerase II. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền, dùng theo đường tiêm truyền, thích hợp sử dụng cho người lớn.
Mô tả sản phẩm
Thành phần Levofloxacin Kabi 500mg/100ml
Thành phần
Hàm lượng
Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat)
500mg/100ml
Tá dược vừa đủ
Công dụng
Công dụng Levofloxacin Kabi 500mg/100ml
Chỉ định
Điều trị nhiễm trùng nhẹ, trung bình & nặng ở người lớn > 18 tuổi như: Viêm xoang cấp, đợt cấp viêm phế quản mãn, viêm phổi, viêm phổi mắc phải trong cộng đồng, nhiễm trùng da & cấu trúc da, nhiễm trùng đường tiết niệu có & không có biến chứng, viêm thận - bể thận cấp tính.
Thuốc Rifampicin 300 mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Hóa – Dược phẩm Mekophar, với thành phần chính Rifampicin, được dùng để điều trị lao, phong, dự phòng viêm não do Heamophilus influenzae, Neisseria meningitidis và điều trị bệnh do Brucella.
Dược lực học
Chưa có dữ liệu
Dược động học
chưa có dữ liệu
Cách dùng
Cách dùng Levofloxacin Kabi 500mg/100ml
truyền tĩnh mạch.
Liều dùng
Viêm phổi mắc phải cộng đồng truyền IV 500 mg/1 - 2 lần/ngày x 10 - 14 ngày. Nhiễm trùng ổ bụng, vùng chậu truyền IV 500 mg/1 - 2 lần/ngày x 7 - 14 ngày. Nhiễm trùng đường niệu không biến chứng truyền IV 250 mg/1 lần/ngày x 3 ngày. Nhiễm trùng đường niệu có biến chứng kể cả viêm đài bể thận cấp truyền IV 250 mg/1 lần/ngày x 7 - 10 ngày. Nhiễm trùng da & mô mềm truyền IV 500 mg/1 lần/ngày x 7 - 14 ngày. Chỉnh liều khi suy thận ClCr < 50mL/phút.
Xử trí khi quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Xử trí khi quên liều
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Tác dụng phụ
Thỉnh thoảng: buồn nôn, tiêu chảy, tăng men gan. Hiếm: chán ăn, đau bụng, khó tiêu, nhức đầu, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ, ngứa, phát ban, tăng giảm bạch cầu. Rất hiếm: viêm ruột non, viêm đại tràng giả mạc, dị cảm, co giật, lú lẫn, rối loạn gân cơ, mề đay, co thắt phế quản.
Lưu ý
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Thận trọng khi dùng thuốc cho: Bệnh nhân suy thận nặng, người già, người tiền sử co giật. Không dùng thuốc cho người đang lái xe, vận hành máy.
Chống chỉ định
Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc Tương tác thuốc : Tương tác có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.
Bảo quản
Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.