Thuốc Maloxid có thành phần chính là magnesium trisilicate và aluminium hydroxide (gel khô). Thuốc Maloxid được chỉ định trong điều trị viêm dạ dày, ợ chua, thừa acid dịch vị, phối hợp trong điều trị loét dạ dày - tá tràng.
Mô tả sản phẩm
Thành phần Viên nhai Maloxid Mekophar
Viên nhai Maloxid Mekophar có chứa các thành phần:
Thành phần
Hàm lượng
Magnesium Trisilicate
400mg
Aluminium hydroxide
300mg
Công dụng
Chỉ định
Thuốc Maloxid được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị viêm dạ dày, ợ chua, thừa acid dịch vị.
Phối hợp trong điều trị loét dạ dày – tá tràng.
Dược lực học
Aluminium hydroxide và magnesium trisilicate làm tăng pH dịch dạ dày sẽ ức chế tác dụng tiêu protein của pepsin - tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày. Hai hoạt chất này thường được kết hợp với nhau nhằm làm giảm tác dụng gây táo bón của aluminium hydroxide.
Paracetamol không làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Khi dùng quá liều sẽ tạo ra chất chuyển hóa là n - acetyl - benzoquinonimine gây độc nặng cho gan.
Dược động học
Chưa có báo cáo
Viên nhai Maloxid Mekophar điều trị viêm dạ dày, ợ chua, thừa acid dịch vị
Cách dùng
Thuốc Maloxid được dùng đường uống.
Nhai kỹ trước khi uống.
Liều dùng
01 viên/lần, ngày 2 - 3 lần (nhai kỹ trước khi uống).
Dùng lúc có cơn đau hoặc 1 - 2 giờ sau bữa ăn và trước khi đi ngủ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều?
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Maloxid, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Táo bón, chát miệng, cứng bụng, buồn nôn, nôn.
Dùng liều cao và kéo dài thuốc kháng acid có chứa aluminium sẽ gây cản trở sự hấp thu phosphate dễ dẫn tới nguy cơ bị xốp và loãng xương.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Maloxid chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với thành phần thuốc.
Suy thận nặng.
Giảm phosphate máu.
Trẻ nhỏ hơn 1 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Cần dùng thận trọng với người cao tuổi, người suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan, thâm phân mạn tính, chế độ ăn ít sodium (na) và người mới bị chảy máu đường tiêu hóa, bệnh nhân tiểu đường.
Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphate trong quá trình điều trị lâu dài.
Dùng thuốc lâu dài có thể gây sỏi thận silic.
Không nên dùng thuốc kéo dài liên tục trên 2 tuần nếu không có chỉ định của bác sỹ.
Do thuốc có chứa aspartame, tránh dùng trong trường hợp phenylketon niệu.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai (không sử dụng liều cao và lâu dài).
Thời kỳ cho con bú
Có thể dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
Phụ nữ mang thai và cho con bú nên tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng.
Tương tác thuốc
Maloxid dùng chung với: Cycline, allopurinol, fluoroquinolone, lincosanide, kháng histamin h2, metoprolol, propranolol, chloroquine, diflunisal, digoxine, diphosphonate, glucocorticoid (dexamethasone, prednisolone), indomethacine, ketoconazole, itraconazole, lanzoprazole, thuốc an thần nhóm phenothiazine, penicillamine, muối sắt, thuốc chống lao (isoniazide, ethambutol): Sẽ gây cản trở hấp thu dẫn đến sự suy giảm tác dụng của những thuốc này.
Nên sử dụng thuốc kháng acid trước hoặc sau 2 giờ đối với các thuốc trên và 4 giờ đối với Fluoroquinolone.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.