Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Mô tả sản phẩm
Thành phần của Thuốc Prazopro 20
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Esomeprazol | 20mg |
Công dụng
Công dụng của Thuốc Prazopro 20
Chỉ định
Ðiều trị loét dạ dày–tá tràng, bệnh trào ngược dạ dày–thực quản, hội chứng Zollinger–Ellison, xuất huyết do loét dạ dày–tá tràng nặng, sau khi điều trị bằng nội soi (đề phòng xuất huyết tái phát).
Dự phòng và điều trị loét dạ dày–tá tràng do dùng thuốc kháng viêm không steroid, loét do stress.
Dược lực học
Esomeprazole gắn với H+/K+-ATPase (còn gọi là bơm proton) ở tế bào thành của dạ dày, ức chế đặc hiệu hệ thống enzyme này, ngăn cản bước cuối cùng của sự bài tiết acid hydrochloride vào lòng dạ dày. Vì vậy esomeprazole có tác dụng ức chế dạ dày tiết lượng acid cơ bản và cả khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân nào. Thuốc tác dụng mạnh, kéo dài.
Các thuốc ức chế bơm proton có tác dụng ức chế nhưng không diệt trừ được Helicobacter pylori, nên phải phối hợp với các kháng sinh (như amoxicillin, tetracycline và clarithromycin) mới có thể diệt trừ hiệu quả vi khuẩn này.
Dược động học
Esomeprazole hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau 1–2 giờ.
Sinh khả dụng của esomeprazole tăng lên theo liều dùng và khi dùng nhắc lại, đạt khoảng 68% khi dùng liều 20 mg và 89% khi dùng liều 40 mg.
Thức ăn làm chậm và giảm hấp thu esomeprazole nhưng không làm thay đổi có ý nghĩa tác dụng của thuốc đến độ acid trong dạ dày, diện tích dưới đường cong (AUC) sau khi uống 1 liều duy nhất esomeprazole 40 mg vào bữa ăn so với lúc đói giảm 33–53%. Do đó esomeprazole phải uống ít nhất 1 giờ trước bữa ăn.
Khoảng 97% esomeprazole gắn vào protein huyết tương.
Thể tích phân bố khi nồng độ thuốc ổn định ở người tình nguyện khỏe mạnh khoảng 0,22 L/kg.
Phần còn lại được chuyển hóa qua isoenzyme CYP3A4 thành esomeprazole sulfon.
Khi dùng nhắc lại, chuyển hóa bước đầu qua gan và độ thanh thải của thuốc giảm, có thể do isoenzyme CYP2C19 bị ức chế.
Tuy nhiên, không có hiện tượng tích lũy thuốc khi dùng mỗi ngày 1 lần. Ở một số người vì thiếu CYP2C19 do di truyền (15 –20% người châu Á), nên làm chậm chuyển hóa esomeprazole, dẫn đến giá trị AUC tăng cao khoảng 2 lần so với người có đủ enzyme.
Thời gian bán thải khoảng 1,3 giờ. Khoảng 80% liều uống được thải trừ dưới dạng các chất chuyển hóa không có hoạt tính trong nước tiểu, phần còn lại được thải trừ trong phân.
Dưới 1% thuốc được thải trừ trong nước tiểu.
Ở người suy gan nặng, giá trị AUC ở tình trạng ổn định cao hơn 2–3 lần so với người có chức năng gan bình thường, vì vậy phải giảm liều esomeprazole ở những người bệnh này.
Cách dùng
Cách dùng Thuốc Prazopro 20
Liều dùng
Liều dùng trong điều trị loét dạ dày–tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori:
- Esomeprazole là một thành phần trong phác đồ điều trị cùng với kháng sinh, ví dụ phác đồ 3 hoặc 4 thuốc (cùng với amoxicillin và clarithromycin hoặc clarithromycin, metronidazole và bismuth).
- Uống esomeprazole 20 mg/lần (1 viên) x 2 lần/ngày x 7 ngày.
- Tùy tỷ lệ kháng thuốc ở từng địa phương để lựa chọn phác đồ phù hợp là 3 hoặc 4 thuốc phối hợp với nhau (amoxicillin, clarithromycin, metronidazole, tinidazole, tetracycline, bismuth).
Liều dùng trong điều trị loét dạ dày do dùng thuốc kháng viêm không steroid hoặc dự phòng loét do stress:
- Uống mỗi ngày 20 mg (1 viên) trong 4–8 tuần.
Liều dùng trong dự phòng loét dạ dày ở những người có nguy cơ cao về biến chứng ở dạ dày–tá tràng, nhưng có yêu cầu phải tiếp tục điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid:
- Uống mỗi ngày 20 mg (1 viên).
- Liều dùng trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày–thực quản nặng có viêm trợt thực quản:
- Uống mỗi ngày 20 mg (1viên) trong 4–8 tuần, có thể uống thêm 4–8 tuần nữa nếu tổn thương chưa lành.
Liều dùng trong điều trị duy trì sau khi đã khỏi viêm trợt thực quản hoặc điều trị triệu chứng trong trường hợp không có viêm trợt thực quản:
- Uống mỗi ngày 20 mg (1 viên).
Liều dùng trong điều trị hội chứng Zollinger–Ellison:
- Tuỳ theo cá thể và mức độ tăng tiết acid của dịch dạ dày, liều dùng mỗi ngày cao hơn trong các trường hợp khác, dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày.
Liều khởi đầu uống 40 mg (2 viên) x 2 lần/ngày, sau đó điều chỉnh liều khi cần thiết.
- Đa số người bệnh có thể kiểm soát được bệnh ở liều 80–160 mg mỗi ngày, mặc dù có trường hợp đã phải dùng đến 240 mg mỗi ngày.
- Các liều lớn hơn 80 mg/ngày phải chia làm 2 lần.
Trẻ em dưới 12 tuổi
Nên sử dụng dạng bào chế khác phù hợp hơn.
Đối tượng khác
- Người suy gan: Không cần giảm liều ở người suy gan nhẹ và trung bình. Người suy gan nặng không dùng quá 20 mg/ngày.
- Người suy thận: Không cần giảm liều ở người suy thận nhưng thận trọng ở người suy thận vì kinh nghiệm sử dụng ở những người bệnh này còn hạn chế.
- Người cao tuổi: Không cần giảm liều ở người cao tuổi.
Làm gì khi dùng quá liều?
Làm gì khi quên 1 liều?
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt.
Da: Ban ngoài da.
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.
Toàn thân: Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ.
Da: Phát ban, ngứa.
Mắt: Rối loạn thị giác.
Toàn thân: Sốt, đổ mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn (mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ).
Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn có hồi phục, ảo giác ở người bệnh nặng.
Huyết học: Chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Gan: Tăng enzyme gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.
Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, viêm miệng.
Chuyển hóa: Hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
Nội tiết: Chứng vú to ở nam.
Da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens–Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.
Do làm giảm độ acid của dạ dày, các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Phải ngừng thuốc khi có biểu hiện ADR nặng.
Lưu ý
Chống chỉ định
Quá mẫn với esomeprazole, các thuốc ức chế bơm proton khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không được sử dụng đồng thời với nelfinavir.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi dùng ở người bệnh gan, người mang thai hoặc cho con bú.
Phải thận trọng khi dùng esomeprazole kéo dài vì có thể gây viêm teo dạ dày hoặc tăng nguy cơ nhiễm khuẩn (như viêm phổi cộng đồng). Có thể tăng nguy cơ tiêu chảy do Clostridioides difficile khi dùng các thuốc ức chế bơm proton.
Khi dùng các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và kéo dài (> 1 năm), có thể làm tăng nguy cơ gãy xương chậu, xương cổ tay hoặc cột sống do loãng xương.
Cơ chế của hiện tượng này chưa được giải thích, nhưng có thể do giảm hấp thu calci không hòa tan do tăng pH dạ dày.
Khuyến cáo dùng liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất có thể, phù hợp với tình trạng lâm sàng. Những bệnh nhân có nguy cơ gãy xương do loãng xương nên dùng đủ calci và vitamin D, đánh giá tình trạng xương và quản lý theo hướng dẫn.
Esomeprazole có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do sự giảm hoặc thiếu acid dịch vị. Nên cân nhắc khi điều trị dài hạn với esomeprazole trên các bệnh nhân thiếu vitamin B12 hoặc có nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12.
Đã có báo cáo về hạ magnesi huyết nghiêm trọng ở các bệnh nhân được điều trị với thuốc ức chế bơm proton (PPI) như esomeprazole trong ít nhất 3 tháng và hầu hết các trường hợp sử dụng PPI trong 1 năm.
Các triệu chứng nghiêm trọng của hạ magnesi huyết như mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp thất có thể xảy ra, nhưng có thể khởi phát âm thầm và không được để ý. Phần lớn các bệnh nhân gặp tình trạng hạ magnesi huyết sẽ được cải thiện sau khi bổ sung magnesi và ngừng thuốc PPI.
Với các bệnh nhân điều trị thời gian dài với PPI hoặc bệnh nhân phải sử dụng PPI cùng với digoxin hay các thuốc khác có thể gây hạ magnesi huyết (như thuốc lợi tiểu), các chuyên viên y tế nên cân nhắc định lượng nồng độ magnesi trong máu trước khi bắt đầu điều trị với PPI và kiểm tra định kỳ trong quá trình điều trị.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thời kỳ mang thai
Thời kỳ cho con bú
Esomeprazole có khả năng gây ra các tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ, vì vậy phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tùy theo tầm quan trọng của việc dùng thuốc đối với người mẹ.
Tương tác thuốc
Esomeprazole tương tác dược động học với các thuốc chuyển hóa bởi hệ enzyme cytochrome P450, isoenzyme CYP2C19 ở gan. Dùng đồng thời esomeprazole với cilostazol làm tăng nồng độ cilostazol và chất chuyển hóa có hoạt tính, xem xét giảm liều cilostazol.
Dùng đồng thời esomeprazole với voriconazole có thể làm tăng nồng độ esomeprazole hơn gấp 2 lần, xem xét ở những người bệnh dùng liều cao esomeprazole (240 mg/ngày) khi điều trị hội chứng Zollinger–Ellison.
Dùng esomeprazole với các thuốc cảm ứng CYP2C19 và CYP3A4 như rifampin làm giảm nồng độ esomeprazole, nên tránh dùng đồng thời.
Có thể tăng nguy cơ hạ magnesi huyết khi dùng esomeprazole với các thuốc cũng gây hạ magnesi huyết như thuốc lợi tiểu thiazide hoặc lợi tiểu quai. Kiểm tra nồng độ magnesi trước khi bắt đầu dùng thuốc ức chế bơm proton và định kỳ sau đó.
Clopidogrel: Dùng cùng thuốc ức chế bơm proton làm giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel trong huyết tương, làm giảm tác dụng kháng tiểu cầu.
Digoxin: Hạ magnesi huyết do dùng kéo dài thuốc ức chế bơm proton làm cơ tim tăng nhạy cảm với digoxin, có thể làm tăng nguy cơ độc với tim của digoxin. Ở người bệnh đang dùng digoxin, kiểm tra nồng độ magnesi trước khi bắt đầu dùng thuốc ức chế bơm proton và định kỳ sau đó.
Sucralfate: Ức chế hấp thu và làm giảm sinh khả dụng của thuốc ức chế bơm proton. Dùng các thuốc ức chế bơm proton ít nhất 30 phút trước khi dùng sucralfate.
Tacrolimus: Tăng nồng độ trong huyết thanh của tacrolimus.
Warfarin: Tăng INR và thời gian prothrombin khi dùng warfarin đồng thời với thuốc ức chế bơm proton, có thể gây chảy máu bất thường và tử vong. Theo dõi INR và thời gian prothrombin khi dùng đồng thời esomeprazole và warfarin.
Dùng đồng thời esomeprazole và clarithromycin làm tăng nồng độ esomeprazole và 14-hydroxyclarithromycin trong máu.
Dùng đồng thời esomeprazole và diazepam làm giảm chuyển hóa diazepam và tăng nồng độ diazepam trong huyết tương.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này