Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Thành phần
Mỗi viên nén bao tan trong ruột chứa:
Hoạt chất: Rabeprazol natri ......... 20 mg
Tá dược: Mannitol (DC Grade), Light Magnesi Oxid, L-Substituted Hydroxy Propyl Cellulose (LH-11), Crospovidon, Croscarmellose natri, Colloidal Anhydrous Silica, Magnesi Stearat, Wincoate WT TR 5003 Clear Transparent, Wincoat WT N 1122-Yellow
Công dụng
Chỉ định
Điều trị ngắn ngày bệnh viêm trợt thực quản có liên quan tới bệnh trào ngược thực quản - dạ dày
(GERD).
Điều trị các tình trạng tăng tiết bệnh lý, kể cả hội chứng Zollinger-Ellison
Dược lực học
Rabeprazol thuộc nhóm chống tiết (các chất ức chế bơm proton benzimidazole thay thế) không biểu hiện đặc tính đối kháng thụ thể histamin Hạ hoặc kháng tiết acetylcholine, nhưng ngăn sự tiết dịch vị bằng cách ức chế H+/ K+ATPase dạ dày ở bề mặt tiết của các tế bào thành dạ dày. Do enzyme này được xem như bơm acid (proton) nằm trong tế bào thành, nên Rabeprazol có đặc tính như là chất ức chế bơm proton dạ dày. Rabeprazol ngăn chặn giai đoạn cuối của sự tiết dịch vị. Trong các tế bào thành dạ dày, Rabeprazol nhận thêm một proton, tích lũy và bị biến đổi thành sulfenamide có hoạt tính.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống liều 20mg, Rabeprazol được hấp thu và có thể được tìm thấy trong huyết tương sau 1 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của Rabeprazol sau khi uống 20mg (so với khi tiêm tĩnh mạch) là khoảng 52%. ảnh hưởng của thức ăn lên sự hấp thu Rabeprazol chưa được đánh giá.
Phân bố
Khoảng 96.3% thuốc gắn kết với protein huyết tương.
Chuyển hoá
Rabeprazol được chuyển hoá rộng rãi trong cơ chế. Các chất chuyển hoá chính là thioether và sulphon không có hoạt tính chống tiết. Nghiên cứu in vitro cho thấy Rabeprazol được chuyển hoá chủ yếu ở gan bởi men cytochrome P450 3A và 2C19.
Thái trừ
Sau khi uống liều 20mg Rabeprazol, khoảng 90% thuốc được thải trừ qua nước tiểu, phần còn lại được tìm thấy trong phản (ở dạng chất chuyển hoá). Không thấy Rabeprazol ở dạng ban đầu thải trừ qua nước tiểu hay phân.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống
Liều dùng
Điều trị viêm trợt thực quản: liều uống khuyến cáo cho người lớn là 10mg đến 20mg mỗi ngày, dùng trong 4 - 8 tuần. Với bệnh nhân không khỏi bệnh sau 8 tuần thì có thể dùng thêm một đợt điều trị 8 tuần nữa.
Không được nhai hoặc nghiền nhỏ viên nén Rabeprazol bao tan trong ruột mà phải uống nguyên viên thuốc với nước, một giờ trước bữa ăn sáng
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa thấy báo cáo về dùng quá liều Rabeprazol. Không có chất chống độc đặc hiệu. Rabeprazol gắn kết nhiều với protein huyết tương do đó không tách được bằng thẩm phân. Trong trường hợp quá liều cần điều trị triệu chứng và nâng đỡ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Tác dụng phụ
Xảy ra những tác dụng không mong muốn sau ở khoảng 1% bệnh nhân điều trị với Rabeprazol: đau đầu, chảy, nôn, chóng mặt, mửa, ban, táo bón, đau lung, đầy hơi.
Một số tác dụng không mong muốn khác: Một số tác dụng không mong muốn khác xảy ra đối với "Trổ bệnh nhân được trình bày dưới đây tuy theo từng cơ thể. Trong nhiều trường hợp, mối liên hệ với Rabeprazol là không rõ ràng.
Toàn thân: Sốt, đau nhức, mệt mỏi, khó chịu, trưởng bụng.
Tim mạch: Đau ngực hoặc đau thắt, tăng giảm nhịp tim, đánh trống ngực, tăng huyết áp, phù ngoại biên.
Tiêu hoá: Những bệnh về gan bao gồm suy gan (hiếm gặp), tăng ALT (SGPT), tăng AST (SGOT), tăng Alkaline Phosphate, tăng bilirubin (chứng vàng da), biếng ăn, kích thích đại tràng. đầy hơi, biến màu phân, bệnh nấm Candida thực quân, tạo màng nhầy lưỡi, khô miệng. Chuyển hoá dinh dưỡng. Hạ đường huyết, tăng trọng.
Cơ bắp: Chuột rút, đau cơ, đau khớp, đau chân.
Hệ thấn kinh: Rối loạn tâm lý bao gồm trầm uất, nóng này, ảo giác, lẫn thẫn, mất ngủ, bồn chồn, run rẫy, thờ ơ, mơ màng, lo lảng, mộng mị bất thường, dị cảm, loạn cảm.
Hô hấp: Chảy máu cam, đau họng.
Da: Viêm da, nổi ban, phù mạch, mề duy, ngửa ngày, rụng lông tóc, da khô, loạn tăng tiết mồ hôi. Những cảm giác khác lạ: ù tai, lạ miệng.
Tiết niệu – sinh dục: nhiễm trùng đường tiết niệu, mũ niệu, tiểu thường xuyên, creatinine huyết thanh tăng, Protein niệu, tiểu đường, đau tinh hoàn, vú to ở bệnh nhân nam.
Huyết học: Quan sát thấy chứng giảm bạch cầu hạt ở bệnh nhân nam trên 65 tuổi bị bệnh tiểu đường dùng nhiều thử thuốc cùng Rabeprazol. Mối quan hệ giữa Rabeprazol và chứng mắt bạch cầu hạt là chưa rõ ràng. Giám toàn thể huyết cầu, giảm lượng tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tỉnh, chứng tăng bạch cầu, thiếu máu do tan máu.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
Lưu ý
Thuốc này chỉ dùng theo đơn bác sĩ. Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng Rabeprazol cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú và trẻ em.
Thận trọng khi sử dụng
Cần loại trừ khả năng có khối u ác tính ở bệnh nhân loét dạ dày trước khi điều trị bằng Rabeprazol vì Rabeprazol có thể làm che khuất triệu chứng lâm sàng và chậm trễ sự chẩn đoán bệnh lý u ác tính.
Nên hạn chế điều trị dài hạn bằng Rabeprazol, trừ những bệnh nhân bị hội chứng Zollinger-Ellison.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng
Thời kỳ mang thai
Chống chỉ định dùng Rabeprazol trong khi mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Chống chỉ định dùng Rabeprazol trong khi cho con bú.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi dùng đồng thời Rabeprazol với các thuốc sau:
Digoxin: Nồng độ trong máu của digoxin có thể tăng do độ hấp thu của digoxin có thể tăng do pH dạ dày tăng.
Antacid chứa hydroxid nhôm hoặc hydroxid magie: Đã có báo cáo ghi nhận nồng độ AUC trung bình trong huyết thanh giảm giảm 8% sau khi dùng đồng thời Rabeprazol với antacid và 6% khi dùng Rabeprazol 1 giờ sau khi dùng antacid so với dùng Rabeprazol đơn thuần.
Cách bảo quản
Bảo quản nơi khô mát ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này