Quét để tải App
Quà tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Ưu đãi đặc biệt
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Hỗn dịch uống Apigel-Plus Apimed trị viêm loét dạ dày – tá tràng cấp và mạn tính. Trào ngược dạ dày - thực quản. Người bị đầy hơi, chướng bụng, đau bụng, khó tiêu, ợ chua…
Mô tả sản phẩm
Thành phần Apigel-Plus
Mỗi 1 ml hỗn dịch Apigel-Plus có chứa hoạt chất chính như:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Nhôm hydroxyd (Dạng gel nhôm hydroxyde khô) | 80 mg |
Magnesi hydroxyd | 80 mg |
Simethicon | 8 mg |
Tá dược khác vừa đủ |
Cơ chế tác dụng của thuốc Apigel-Plus
- Magnesi hydroxyd có tác dụng bằng cách trung hòa axit dịch vị, OH- từ dung dịch magie hydroxit phản ứng với H+ của axit clohydric của thành tế bào dạ dày tạo ra, tạo thành magie clorua và nước. Ngoài ra, sự gia tăng nước trong phân còn giúp phân mềm ra và thể tích phân ở lòng ruột tăng lên. Từ đó gây ra tác dụng kích thích nhu động ruột, có cảm giác muốn đi ngoài.
- Nhôm hydroxyd có tác dụng trung hòa axit clohydric của dịch dạ dày, nó được hòa tan khá chậm ở dạ dày. Sau khi trung hòa, nó tạo ra nhôm clorua và nước. Ngoài ra, nó còn ức chế hoạt động pepsin thông qua việc tăng pH và sự hấp thu. Do đó, giúp bảo vệ tế bào bằng cách tăng ion HCO3- và prostaglandin.
- Simethicone là một chất hoạt động bề mặt, nó có tác dụng làm giảm sức căng bề mặt của các bọt khí trong đường tiêu hóa từ đó giúp khí thoát ra ngoài dễ dàng hơn. Nó được thường dùng trên lâm sàng như chất chống tạo bọt khí, ngoài ra còn làm cho các bọt khí bao quanh chất ngưng kết lại và thoát ra ngoài.
Công dụng
Chỉ định
Thuốc Apigel-Plus được chỉ định dùng khi gặp các triệu chứng do tăng axit dạ dày như:
- Ợ nóng, đầy hơi, khó tiêu cho người viêm loét dạ dày-tá tràng, trào ngược dạ dày-thực quản.
Dược động học
- Chưa có báo cáo về các thông số dược động học của thuốc.
Hỗn dịch uống Apigel-Plus Apimed hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dày tá tràng
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng
Sau đây là liều dùng được khuyến cáo:
- Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: uống 2,5 – 5 ml/ lần và uống 4 lần/ ngày.
- Trẻ em từ 5 – 12 tuổi: Nên uống tối đa 2,5 ml/ lần và uống 3 – 4 lần/ ngày.
- Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: Không nên uống quá 2,5 ml/ lần và uống 3 lần/ ngày.
Cách dùng
- Cần lắc đều gói chứa hỗn dịch trước khi uống.
- Sử dụng thìa cà phê để đong, mỗi thìa cà phê ứng với 5 ml.
- Apigel-Plus uống trước hay sau ăn? Nên uống sau bữa ăn khoảng 20 phút đến 1 giờ vào buổi tối trước khi ngủ hoặc khi xuất hiện triệu chứng.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Chưa có các báo cáo về trường hợp dùng quá liều thuốc, nếu vô ý dùng quá liều cần đến cơ sở y tế để được kiểm tra và theo dõi sức khỏe.
Quên liều
- Tránh quên uống thuốc, nếu bỏ lỡ 1 liều cần uống ngay khi nhớ hoặc nếu sắp tới thời điểm uống liều tiếp, cần bỏ qua liều quên và dùng liều tiếp.
Tác dụng phụ
Sau khi dùng thuốc Apigel-Plus có thể gặp tác dụng phụ dưới đây:
Rối loạn miễn dịch:
- Không rõ tần suất: phù mạch, ngứa, nổi mày đay, phản ứng phản vệ.
Rối loạn tiêu hóa:
- Ít gặp: táo bón, tiêu chảy.
- Không rõ tần suất: có thể đau bụng.
Rối loạn chuyển hóa, dinh dưỡng:
- Rất hiếm gặp: tăng nồng độ của magie trong máu.
- Không rõ tần suất: tăng nồng độ nhôm, giảm phosphat.
Lưu ý
- Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Apigel-Plus chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người suy nhược nặng.
- Suy thận.
- Người đang bị giảm phosphat máu.
Thận trọng
- Tránh dùng thuốc liều cao, vì làm trầm trọng thêm nguy cơ tắc ruột, liệt ruột ở người suy thận, người cao tuổi.
- Không khuyến cáo dùng nhôm hydroxyd cho người rối loạn chuyển hóa porphyrin đang thẩm tách máu.
- Thuốc có chứa sorbitol nên không dùng cho người có vấn đề di truyền dung nạp fructose.
- Nhôm hydroxyd hấp thu rất kém qua đường tiêu hóa nên hiếm khi xảy ra tác dụng toàn thân trên bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Nếu dùng liều quá cao hoặc lâu dài trên bệnh nhân có chế độ ăn ít phosphate có thể dẫn đến thiếu phosphate. Và kèm theo đó là tăng tái hấp thu vào trong xương và thải trừ canxi đường niệu nên dễ gây ra nguy cơ loãng xương.
- Đối với bệnh nhân bị suy thận thì nồng độ của nhôm và magie trong huyết tương đều tăng, việc sử dụng lâu dài muối nhôm và magie ở liều cao có thể gây mất trí nhớ hay thiếu máu hồng cầu nhỏ.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
- Đối với phụ nữ mang thai: tính an toàn của thuốc chưa được chứng minh cho phụ nữ có thai, cần sử dụng thận trọng và tránh sử dụng liều cao kéo dài.
- Đối với phụ nữ đang cho con bú: nhôm và magie có thể đi qua sữa mẹ với lượng rất nhỏ do đó cần thận trọng khi dùng cho bà mẹ nuôi con bằng sữa mẹ.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Sự kết hợp tương tác:
- Tetracyclin, các vitamin, ketoconazol, cloroquin, rifampicin, levothyroxin có thể làm giảm hấp thu các chất này.
- Polystyren sulphonat có thể gây nguy cơ do đó cần dùng thận trọng.
- Citrat tăng nồng độ nhôm.
- Salicylat tăng bài tiết salicylat.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
- Tránh xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ nhỏ.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này