Chỉ định Thuốc Cyclogest 400mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị các hội chứng tiền kinh nguyệt bao gồm khó chịu tiền kinh nguyệt và trầm cảm. Điều trị trầm cảm sau sinh. Hỗ trợ pha hoàng thể ở phụ nữ hiếm muộn và thụ tinh trong ống nghiệm. Dọa sẩy thai và sẩy thai liên tiếp. Dược lực học Progesterone là một progesteron tự nhiên, hormone chính của hoàng thể và nhau thai. Nó hoạt động trên nội mạc tử cung bằng cách chuyển đổi pha tăng sinh thành pha nội tiết. Viên nang Cyclogest 400mg có tất cả các đặc tính của progesterone nội sinh với sự cảm ứng của nội mạc tử cung tiết đầy đủ và đặc biệt trợ thai, tác dụng kháng estrogen, kháng nhẹ androgen và kháng aldosterone. Dược động học Hấp thu Dùng đường hậu môn hoặc âm đạo 100 - 400 mg cho nồng độ tối đa trong hoàng thể trong vòng 1 - 8 giờ và sau đó giảm sau 24 giờ. Phân bố Progesterone tuần hoàn được gắn kết mạnh với các protein huyết tương, đặc biệt là albumin và globulin gắn corticosteroid. Chuyển hóa và thải trừ Thời gian bán hủy của progesterone trong máu ngắn. Người ta ước tính progesterone có thời gian bán hủy phân bố từ 3 - 6 phút, tiếp theo là một thời gian bán hủy thải trừ 19 - 95 phút. Tốc độ thanh thải chuyển hóa là giữa 1,800 và 2,500 lít mỗi ngày và thể tích phân bố bên ngoài là 17 - 29 lít. Progesterone trải qua quá trình biến đổi sinh học rộng rãi chủ yếu tại gan (66%) và trong các mô như thận, tử cung, não và da. Các chất chuyển hóa của progesterone được kết hợp với acid glucuronic trong gan và được bài tiết trong nước tiểu hoặc phân. Có tuần hoàn gan ruột rộng của các chất chuyển hóa progesterone.
Cách dùng
Cách dùng Đặt âm đạo hoặc hậu môn. Liều dùng Hội chứng tiền kinh nguyệt: Dùng 200 mg x 1 lần/ngày (1 viên Cyclogest 200 mg x 1 lần/ngày) đến 400 mg x 2 lần/ngày (1 viên Cyclogest 400mg x 2 lần/ngày), đặt âm đạo hoặc hậu môn. Điều trị vào ngày thứ 14 của chu kỳ kinh và tiếp tục đến khi có kinh. Nếu triệu chứng xảy ra vào lúc rụng trứng, bắt đầu điều trị vào ngày thứ 12. Trầm cảm sau sinh: Dùng 200 mg x 1 lần/ngày (1 viên Cyclogest 200 mg x 1 lần/ngày) đến 400 mg x 2 lần/ngày (1 viên Cyclogest 400mg x 2 lần/ngày), đặt âm đạo hoặc hậu môn. Hỗ trợ pha hoàng thể ở phụ nữ hiếm muộn và thụ tinh trong ống nghiệm: Liều khuyến cáo là 400 mg x 1 lần/ngày (1 viên Cyclogest 400mg x 1 lần/ngày) hoặc 2 lần/ngày (1 viên Cyclogest 400mg x 2 lần/ngày), đặt âm đạo hoặc hậu môn. Dọa sẩy thai: Liều khuyến cáo là 400 mg x 2 lần mỗi ngày (1 viên Cyclogest 400mg x 2 lần/ngày) trong 14 ngày, sau đó 200 mg x 2 lần mỗi ngày (1 viên Cyclogest 200 mg x 2 lần/ngày) cho đến tuần thứ 10 của thai kỳ, đặt âm đạo hoặc hậu môn. Sẩy thai liên tiếp: 400 mg mỗi ngày (1 viên Cyclogest 400mg x 1 lần/ngày) cho đến tuần thứ 10 của thai kỳ, đặt âm đạo hoặc hậu môn. Trẻ em: Chưa áp dụng. Người lớn tuổi: Chưa áp dụng. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Cyclogest 400mg có phạm vi an toàn rộng nhưng quá liều có thể gây phấn khích hoặc rối loạn kinh nguyệt. Nếu bạn hay ai đó bị quá liều Cyclogest 400mg, hãy báo ngay cho bác sĩ hoặc trung tâm chống độc. Làm gì khi quên 1 liều? Nếu bạn quên sử dụng một liều thuốc, bạn hãy bổ sung càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định. Tác dụng phụ Khi sử dụng thuốc Cyclogest 400mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Không rõ tần suất Sinh dục: Kinh nguyệt có thể có sớm hơn dự đoán hoặc ít gặp hơn, có thể gây trễ kinh, đau nhức, tiêu chảy, đầy hơi có thể gặp khi dùng đường hậu môn, thuốc có thể bị rò rỉ. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời. Lưu ý Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới. Chống chỉ định Thuốc Cyclogest 400mg chống chỉ định trong các trường hợp sau: Viêm tĩnh mạch huyết khối, tắc mạch huyết khối, tai biến mạch máu não, hoặc tiền sử có mắc bệnh này. Xuất huyết âm đạo chưa rõ nguyên nhân. Thai chết lưu. Dị ứng với thuốc. Bệnh gan hoặc suy gan rõ. Ung thư vú và ung thư tử cung. Test thử thai (dùng làm test chẩn đoán có thai). Thận trọng khi sử dụng Dùng đường hậu môn nếu bệnh nhân đang sử dụng phương pháp ngừa thai bằng màng chắn âm đạo, bệnh nhân bị nhiễm trùng âm đạo (đặc biệt nấm) hoặc viêm bàng quang tái phát, bệnh nhân mới sinh con. Dùng đường âm đạo nếu bệnh nhân viêm trực tràng hoặc tiêu không tự chủ. Progesterone được chuyển hóa ở gan nên thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan. Cyclogest 400 3x5 chứa hormone progesterone, có nồng độ cao ở phụ nữ trong phần thứ 2 của chu kỳ kinh và trong lúc mang thai. Cần lưu ý khi điều trị những bệnh nhân đang trong tình trạng nhạy cảm với hormon. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Không được ghi nhận. Thời kỳ mang thai Mặc dù các progestin đã được dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ để phòng ngừa sẩy thai hoặc điều trị dọa sẩy thai nhưng chưa có bằng chứng đầy đủ để chứng minh hiệu quả progestin trong những sử dụng này. Trái lại, đã có những bằng chứng về tác dụng có hại tiềm tàng của thuốc khi dùng trong 4 tháng đầu của thai kỳ. Các tác dụng không mong muốn đến thai nhi là: Nam hóa thai nữ khi dùng các progestin trong thời kỳ mang thai, phì đại âm vật ở một số ít bé gái nếu người mẹ mang thai dùng medroxy progesterone. Đã thấy có mối liên quan giữa hormone nữ đặt trong tử cung với dị dạng bẩm sinh như khuyết tật tim, chân tay. Vì vậy không nên dùng các progestin bao gồm cả progesterone trong 4 tháng đầu có thai. Nếu bệnh nhân đang điều trị bằng progesterone mà có thai thì nên thông báo cho họ biết về nguy cơ này. Chống chỉ định tuyệt đối progesterone là test thử mang thai. Thời kỳ cho con bú Progesterone tiết qua sữa. Tác dụng của progesterone đến trẻ em bú sữa mẹ chưa được xác định. Tương tác thuốc Progesterone ngăn cản tác dụng của bromocriptine. Thuốc làm tăng nồng độ cyclosporin trong huyết tương. Các test thử chức năng gan và nội tiết có thể bị sai lạc. Bảo quản Bảo quản dưới 30oC tại nơi khô thoáng.