Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Mô tả sản phẩm
Thành phần của Thuốc Apirison 50mg
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Eperisone | 50mg |
Công dụng
Công dụng của Thuốc Apirison 50mg
Apirison 50 là thuốc được dùng để điều trị các bệnh liệt cứng do thoái hóa đốt sống cổ.
Chỉ định
Cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ liên quan đến những bệnh sau: Hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và đau cột sống thắt lưng.
Liệt cứng liên quan đến những bệnh sau: Bệnh mạch máu não, liệt cứng do tuỷ, thoái hoá đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuật (bao gồm cả u não tuỷ), di chứng sau chấn thương (chấn thương tuỷ, tổn thương đầu), xơ cứng cột bên teo cơ, bại não, thoái hoá tuỷ, bệnh mạch máu tuỷ và các bệnh lý não tuỷ khác..
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc giãn cơ vân.
Mã ATC: M03BX09
- Eperison hydroclorid làm giãn cơ vân và giãn mạch, do tác động của thuốc lên hệ thần kinh
trung ương và trên cơ trơn mạch máu. Thuốc có hiệu quả điều trị ổn định trong việc cải thiện
các triệu chứng có liên quan với chứng tăng trương lực cơ, do cắt đứt các vòng xoắn bệnh
lý của sự co thắt cơ vân. - Eperison hydroclorid có tác động chủ yếu trên tuỳ sống làm giảm các phản xạ tuỷ và gây giãn cơ vân do làm giảm sự nhạy cảm của thoi cơ thông qua hệ thống ly tâm gamma. Thêm vào đó, tác dụng giãn mạch của thuốc làm tăng tuần hoàn. Do đó, eperison hydroclorid cắt đứt vòng xoắn bệnh lý bao gồm co cơ gây rối loạn tuần hoàn máu, sau đó gây đau và làm
tăng thêm trương lực cơ. - Đã chứng minh eperison hydroclorid là một thuốc có hiệu quả lâm sàng trong việc cải thiện các triệu chứng của tăng trương lực cơ như co cứng của vai, đau đốt sống cổ, nhức đầu, hoa mắt, đau vùng thắt lưng và co cứng các đầu chi, có thể đi kèm với bệnh lý não tuỷ, hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và đau cột sống thắt lưng.
• Giãn cơ vân:
Ức chế sự co cứng cơ tạo ra do thực nghiệm: Eperison hydroclorid cho thấy một hiệu quả ức chế phụ thuộc vào liều trên sự co cứng mất não do cắt ngang phần củ não (co cứng gamma) và sự co cứng mất não do thiếu máu cục bộ (co cứng alpha) ở mèo và chuột. Làm giảm phản xạ tủy: Eperison hydroclorid làm giảm điện thế đơn và đa synap, được tạo ra do kích thích rễ thần kinh ly tâm tủy sống ở mèo. Tác dụng này phụ thuộc vào liều
Giảm sự nhạy cảm của thoi cơ: Eperison hydroclorid ức chế hoạt động của sợi thần kinh hướng tâm (sợi la) từ thoi cơ của người sau khi uống thuốc 20 phút. Eperison hydroclorid ức chế sự phóng thích điện tự ý của các nơron vận động gamma, nhưng không tác động trực tiếp lên thoi cơ của động vật. Vì vậy, eperison hydroclorid làm giảm sự nhạy cảm của thoi cơ thông qua các nơron vận động gamma.
• Làm tăng lưu lượng máu:
Tác động giãn mạch: Eperison hydroclorid làm tăng các tác dụng hủy giao cảm cơ và đối kháng Ca2+ trên cơ trơn mạch máu trong giãn mạch.
Làm tăng lưu lượng máu: Eperison hydroclorid làm tăng thể tích dòng máu ở da, cơ, động mạch cảnh ngoài, động mạch cảnh trong và động mạch đốt sống.
• Tác dụng giảm đau và ức chế phản xạ đau:
Ở chuột, eperison hydroclorid có tác dụng ức chế phản xạ đau - khi kẹp vào đuôi chuột - và trung hòa chất P, có lẽ là một trong những chất trung gian thần kinh liên quan đến sự truyền cảm giác đau trong thân tủy sống.
• Tạo sự dễ dàng trong vận động tự ý:
Eperison hydroclorid được dùng điều trị liệt cứng ở những bệnh nhân lụt não, làm cải thiện những đường cong lực quay Cybex và những biểu đồ cơ. Eperison hydroclorid làm các vận động chủ động được dễ dàng, như sự duỗi và gấp các chi, mà không làm giảm sức cơ
Dược động học
Eperison hydroclorid đã được sử dụng bằng đường uống ở những người lớn khỏe mạnh với liều 150 mg/ ngày, trong 14 ngày liên tục. Vào ngày thứ 1, 8 và 14, thời gian trung bình dẫn tới nồng độ tối đa nằm trong khoảng từ 1,6 đến 1,9 giờ. Nồng độ tối đa trung bình là 7,5 đến 7,9 ng/ml; thời gian bán hủy trung bình là 1,6 đến 1,8 giờ và AUC (diện tích dưới đường cong nồng độ huyết tương) là 19,7 đến 21,1 ng.giờ/ml. Những thông số nồng độ trong huyết tương của eperison hydroclorid được đo vào ngày thứ 8 và 14 thì không có sự thay đổi đáng kể so với ngày đầu tiên
Cách dùng:
Cách dùng Thuốc Apirison 50mg
Uống sau khi ăn.
Liều dùng
• Người lớn:
- Uống 1 viên APIRISON 50/ lần (50 mg/ lần). Ngày uống 3 lần. Điều chỉnh liều theo tuổi và mức độ trầm trọng của các triệu chứng.
• Trẻ em:
Độ an toàn và hiệu quả của thuốc dùng cho trẻ em chưa được xác định. Thuốc không được khuyên dùng cho trẻ em
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc. Trong trường hợp sử dụng quá liều cần tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời..
Làm gì khi quên 1 liều?
Người bệnh uống ngay khi nhớ. Tuy nhiên, nếu gần thời gian uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên. Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn xuất hiện với tần suất hiếm gặp (1/ 10000 ≤ ADR < 1/
1000)
- Sốc và sốc phản vệ: Sốc, bao gồm cả sốc phản vệ
- Quámẫn: Phát ban da hoặc ngứa.
- Gan: Tăng GOT, GPT hay AL-P.
- Thận: Xuất hiện protein niệu hoặc tăng BUN.
- Huyết học: Thiếu máu.
- Triệu chứng tâm thần kinh như: Mất ngủ, nhức đầu, cảm giác buồn ngủ, cảm giác co cứng hay tê cứng, run đầu chi
- Tiêu hoá: Buồn nôn và nôn, chán ăn, khó chịu dạ dày, khô miệng, táo bón, tiêu chảy, đau
bụng, đầy bụng hoặc viêm miệng. - Tiết niệu: Vô niệu, tiểu đêm không kiềm chế, cảm giác ứ đọng nước tiểu hoặc những triệu
chứng rối loạn tiết niệu khác. - Tổng quát: Yếu sức, nhức đầu nhẹ, cảm giác mệt mỏi toàn thân, choáng váng hoặc giảm trương lực cơ
Tác dụng không mong muốn khác: Đỏ bừng mặt, ra mồ hôi hoạc phù
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi dùng eperison hydroclorid nên theo dõi các chức năng gan, thận và làm các xét nghiệm huyết học. Ngừng thuốc khi có dấu hiệu bất thường và sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Người bệnh bị dị ứng với eperison hydroclorid, bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc các thuốc giãn cơ khác
Thận trọng khi sử dụng
- Yếu sức, chóng mặt hay buồn ngủ có thể xảy ra khi dùng thuốc. Ngừng dùng thuốc hoặc giảm liều khi có dấu hiệu đầu tiên của triệu chứng đó.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân có rối loạn chức năng gan. - Độ an toàn của thuốc đối với trẻ em chưa được xác định. APIRISON 50 không được khuyên dùng cho trẻ em.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân sử dụng APIRISON 50 không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Sự an toàn của APIRISON 50 trong suốt thai kỳ chưa được hiểu rõ. Chỉ nên sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ nghi ngờ có thai, nếu kết quả điều trị mong đợi có giá trị hơn bất cứ nguy cơ nào có thể xảy ra đối với thai.
Thời kỳ cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng APIRISON 50 cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần thiết phải dùng thuốc nên ngưng cho con bú
Tương tác thuốc
Một báo cáo có đề cập đến tình trạng rối loạn điều tiết mắt xảy ra sau khi dùng thuốc đồng thời methocarbamol với tolperison hydroclorid (một hợp chất có cấu trúc tương tự eperison
hydroclorid).
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Đề thuốc ra khỏi tầm nhìn và tầm tay của trẻ em
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này