Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần
Diclofenac 1 gam
Công dụng
Chỉ định
Điều trị giảm đau và chống viêm tại chỗ, có công dụng tuyệt vời trong các trường hợp sau:
Bệnh lý cơ xương và khớp như viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm cứng khớp đốt sống.
Các rối loạn quanh khớp như viêm gân.
Rối loạn mô mềm như bong gân và giãn cơ.
Dược lực học
Diclofenac là một thuốc kháng viêm không steroid có đặc tính giảm đau, kháng viêm và hạ sốt mạnh.
Dược động học
Hấp thu: Diclofenac được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống. Sự hấp thu bắt đầu ngay sau khi uống và lượng hấp thu tương tự như lượng thuốc được hấp thu từ cùng một liều dưới dạng viên nén diclofenac sodium không tan trong dạ dày. Nồng độ tối đa trung bình trong huyết tương là 3,8 micromol/l đạt được sau 20-60 phút sau khi uống một viên thuốc 50 mg. Uống thuốc khi ăn không gây ảnh hưởng đến lượng diclofenac được hấp thu, mặc dù tác dụng khởi đầu và tốc độ hấp thu có thể kéo dài một ít.
Lượng thuốc được hấp thu có liên quan tuyến tính với liều sử dụng.
Do khoảng một nửa diclofenac bị chuyển hóa trong lần qua gan đầu tiên, do đó diện tích dưới đường cong nồng độ khi dùng dạng uống hoặc đường trực tràng chỉ bằng khoảng một nửa so với đường tiêm với liều tương tự.
Dược động của thuốc không thay đổi sau khi dùng nhiều liều liên tiếp. Thuốc không bị tích tụ nếu được dùng đúng khoảng cách liều được khuyến cáo.
- Phân bố: Lượng diclofenac liên kết với protein huyết tương là 99,7%, chủ yếu với albumin (99,4%). Thể tích phân phối trong khoảng 0,12-0,17 l/kg. Diclofenac đi vào trong hoạt dịch, nơi có nồng độ tối đa đo được từ 2 đến 4 giờ sau khi đạt được nồng độ tối đa trong huyết tương. Thời gian bán hủy đào thải từ hoạt dịch là 3-6 giờ. Hai giờ sau khi đạt đến nồng độ tối đa trong huyết tương, nồng độ hoạt chất trong hoạt dịch đã cao hơn nồng độ trong huyết tương, và nồng độ này được duy trì cao hơn so với trong huyết tương cho đến 12 giờ.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa sinh học của diclofenac một phần do sự liên hợp của bản thân phân tử nhưng phần lớn bởi sự hydroxyl hóa và methoxyl hóa một gốc hoặc nhiều gốc, tạo nên một vài chất chuyển hóa phenol (3'-hydroxy-, 4'-hydroxy-, 5-hydroxy-, 4',5-dihydroxy-, và 3'-hydroxy-4'-methoxy-diclofenac), hầu hết những chất chuyển hóa này được chuyển thành dạng liên hợp glucuronic. Hai trong số những chất chuyển hóa này có hoạt tính sinh học, nhưng với mức độ yếu hơn nhiều so với dicloféna
- Thải trừ: Toàn bộ thanh thải toàn thân của diclofenac từ huyết tương là 263 ± 56ml/phút (giá trị trung bình ± SD). Thời gian bán hủy cuối cùng trong huyết tương là 1-2 giờ. Bốn trong số các chất chuyển hóa, trong đó có hai chất chuyển hóa có hoạt tính, cũng có thời gian bán hủy ngắn trong huyết tương từ 1-3 giờ. Một chất chuyển hóa là 3'-hydroxy-4'-methoxy-diclofenac, có thời gian bán hủy trong huyết tương dài hơn. Tuy nhiên, chất chuyển hóa này hầu như không có tác dụng.
Khoảng 60% liều dùng được đảo thải qua nước tiểu dưới dạng liên hợp glucuronic của hoạt chất và của chất chuyển hóa (hầu hết những chất này cũng được chuyển sang dạng liên hợp glucuronic). Dưới 1% được đào thải dưới dạng không đổi. Phần còn lại được đào thải đưới dạng chất chuyển hóa theo mật qua phân.
Tình trạng bệnh nhân:
Không ghi nhận có sự khác biệt theo tuổi tác trong sự hấp thu, chuyển hóa hay đào thải thuốc.
Ở bệnh nhân suy thận, khi dùng liều duy nhất theo phác đồ điều trị thông thường, không ghi nhận có sự tích tụ hoạt chất thuốc dưới dạng không đổi có thể can thiệp đến dược động của thuốc. Với độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút, nồng độ trong huyết tương ở trạng thái bền vững tính được của chất chuyển hóa hydroxyl cao hơn khoảng 4 lần so với ở người thường. Tuy nhiên, các chất chuyển hóa được đào thải hoàn toàn qua mật.
Ở bệnh nhân viêm gan mãn tính hay xơ gan không mất bù, dược động và chuyển hóa của diclofenac cũng giống như ở bệnh nhân không có bệnh gan.
Dữ liệu tiền lâm sàng:
Diclofenac không ảnh hưởng lên khả năng sinh sản của súc vật thí nghiệm và cả sự phát triển trước, trong và sau khi sanh ra của lứa con sau này. Không ghi nhận có tác dụng gây quái thai ở chuột nhắt, chuột lớn và thỏ. Không thấy có tác dụng gây biến dị trên nhiều thử nghiệm in vivo và in vitro khác nhau, và không ghi nhận khả năng gây ung thư trong những nghiên cứu dài hạn ở chuột lớn và chuột nhắt.
Cách dùng Thuốc Xịt Traulen
Xịt trực tiếp vào vị trí viêm, đau.
Nếu chỗ cần điều trị có viêm, cần rửa sạch vết thương bằng nước muối sinh ý hoặc nước sạch trước khi xịt.
Lưu ý: Sau khi xịt thuốc, phải để nguyên tầm 15 phút, không được lau rửa tránh để trôi thuốc. Hạn chế vận động để thuốc được phát huy tác dụng tốt nhất.
Liều dùng
Tuân theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn. Liều khuyến cáo được đưa ra như sau:
Dùng thuốc 3-4 lần mỗi ngày.
- Nếu dùng thuốc trong điều trị viêm xương khớp mạn tính cần đánh giá lại sau 14-28 ngày.
Không có đủ dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho các đối tượng dưới 14 tuổi. Không nên sử dụng cho trẻ em dưới 14 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều: Thuốc sử dụng tại chỗ ngoài da vì vậy rất khó để xảy ra hiện tượng quá liều. Trong trường hợp nuốt phải thuốc và gây ra tác dụng phụ đáng kể nên đến ngay các cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Có thể bỏ qua liều đã quên và tiếp tục sử dụng thuốc như bình thường.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc:
Một số phản ứng nhẹ trên da như phát ban, ngứa có thể xuất hiện.
Các phản ứng trên da nặng hơn có thể thấy như viêm da bỏng rộp, đa ban đỏ.
Thông báo ngay cho bác sĩ/dược sĩ nếu gặp phải bất cứ tác dụng phụ bất lợi nào để được hướng dẫn xử trí hợp lý và kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Bệnh nhân mắc bệnh hen suyễn mãn tính và bệnh lý dị ứng.
Người có những triệu chứng như các cơn hen suyễn, phù mạch, mày đay hoặc viêm mũi cấp tính khi sử dụng Axit acetylsalicylic (aspirin) hoặc các chất chống viêm không Steroid khác (NSAID).
Quá mẫn với Diclofenac, Axit acetylsalicylic hoặc thuốc chống viêm không Steroid hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Ba tháng cuối của thai kỳ.
Thận trọng khi sử dụng
Cần thận trọng và theo dõi khi chỉ định thuốc cho bệnh nhân rối loạn xuất huyết, tăng huyết áp, suy gan, thận hoặc suy giảm chức năng tim.
Nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho người già.
Bệnh nhân đang điều trị với một số NSAID cần được theo dõi cẩn thận về sự phát triển của rối loạn máu, thận gan hoặc mắt.
Thuốc chỉ được sử dụng theo sự kê đơn của bác sĩ.
Dùng thuốc theo liều chỉ định, không nên lạm dụng thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Tránh việc sử dụng thuốc Dobutane spray cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai, đặc biệt trong 3 tháng cuối của thai kỳ. Vì việc sử dụng thuốc có liên quan đến nguy cơ đóng ống động mạch của thai nhi trong tử cung và có thể xảy ra tình trạng tăng áp phổi kéo dài ở trẻ sơ sinh.
Cho con bú: Diclofenac có thể phân bố vào sữa mẹ nhưng với lượng quá nhỏ để có thể gây hại cho trẻ bú mẹ. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu đưa ra ảnh hưởng của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng khi dùng thuốc cho nhóm đối tượng này.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc cần chú ý khi phối hợp:
Tăng tác dụng của thuốc chống đông máu dạng uống (đặc biệt khi dừng với Azapropazone và Phenylbutazone) và làm tăng nồng độ Lithium, Methotrexate và glycosid tim trong huyết thanh.
Nguy cơ độc tính ở thận tăng cao, tăng kali huyết khi dùng cùng các thuốc ức chế ACE, Cyclosporine, thuốc lợi tiểu.
Tương tác với nhóm Quinolon có thể gây ra chứng co giật.
Làm tăng tác dụng của Phenytoin, và thuốc điều trị tiểu đường Sulfonylurea.
Cần hạn chế sử dụng đồng thời với Aspirin hoặc các NSAIDs khác vì có thể làm tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng phụ.
Để tránh các tương tác bất lợi ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này