Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần
Thành phần dược chất Hàm lượng
Methylprednisolon natri succinat 53,04 mg
(Tương đương Methylprednisolon 40,0mg)
Công dụng
Chỉ định
Thuốc Vinsolon 40mg được chỉ định trong các trường hợp:
- Hội chứng Stevens – Johnson;
- Hen phế quản;
- Viêm mũi dị ứng;
- Phù mạch thần kinh;
- Viêm loét đại tràng;
- Bệnh Crohn;
- Lao tiềm tàng;
- Lao tiến triển;
- Phù não do khối u não;
- Đa xơ cứng cấp tính;
- Viêm màng não do lao;
- Thải ghép;
- Viêm động mạch thái dương;
- Viêm quanh động mạch nốt;
- Phản vệ;
- Lukemia cấp;
- U lympho;
- Ung thư vú;
- Ung thư tuyến tiền liệt;
- Thận hư nguyên phát;
...
Dùng thuốc Vinsolon 40mg như một liệu pháp không đặc hiệu cần đến công dụng chống viêm, giảm miễn dịch của Glucocorticoid với các trường hợp theo chỉ định.
Dược lực học
Methylprednisolone acetate có các tính chất tổng quát của glucocorticoid prednisolone nhưng ít tan hơn và khó chuyển hóa hơn, dó đó có tác dụng kéo dài hơn.
Dược động học
Hấp thu: Methylprednisolone acetate được thủy phân thành dạng hoạt động bởi các men cholinesterase huyết thanh. Ở người, methylprednisolone thành lập các phức hợp yếu dễ tách với albumin và transcortin.
Phân bố:
- Khoảng 40-90% thuốc được gắn kết với các chất này. Tác động nội tế bào của glucocorticoid đưa đến một sự khác biệt rõ ràng giữa thời gian bán hủy trong huyết tương và thời gian bán hủy theo dược lý học.
- Thời gian kéo dài hoạt động kháng viêm của các glucocorticoid cũng tương đồng với thời gian giảm hoạt động của trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận (HPA).
- Tiêm bắp các mũi tiêm 40mg/ml sau khoảng 7,3 + 1giờ (T max) các nồng độ đỉnh methylprednisolone là 1,48 + 0,86mg/100ml (C max). Thời gian bán hủy trong trường hợp này là 69,3 giờ. Sau một mũi tiêm bắp duy nhất 40 đến 80 mg methylprednisolone acetate, thời gian ức chế trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận kéo dài từ 4 đến 8 ngày.
- Tiêm trong khớp 40 mg vào cả hai khớp (tổng liều là 80 mg) sau 4 đến 8 giờ cho nồng độ đỉnh methylprednisolone vào khoảng 21,5mg/100ml. Sau khi được tiêm vào trong khớp methylprednisolone acetate lan tỏa từ khớp vào tuần hoàn khoảng trong khoảng 7 ngày, theo sự suy giảm hoạt động của trục HPA và các giá trị đo được của methylprednisolone trong huyết thanh.
Chuyển hoá: Chuyển hóa methylprednisolone theo đường gan cũng tương tự về mặt định tính với cortisol. Các chất chuyển hóa chính là 20-beta hydroxymethylprednisolone và 20-beta-hydroxy-6-alpha-methylprednisolone.
Thải trừ: Các chất chuyển hóa được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng glucuronide, sulfate và các hợp chất không liên hợp. Các phản ứng liên hợp này xảy ra chủ yếu ở gan và có thể ở thận trong một vài mức độ.
Cách dùng
Thuốc tiêm dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Trong liệu pháp cách ngày, dùng 1 liều duy nhất methylprednisolon cứ 2 ngày 1 lần, vào buổi sáng theo nhịp thời gian tiết tự nhiên glucocorticoid.
- Điều trị cơn hen nặng đối với người bệnh nội trú: Đầu tiên tiêm tĩnh mạch 60-120mg/lần, cứ 6h tiêm 1 lần; sau khi đã khỏi cơn hen cấp tính, dùng liều uống hàng ngày 32-48mg mỗi ngày, trong 5 ngày, sau đó có thể bổ sung với liều thấp hơn trong 1 tuần. Khi khỏi cơn cấp tính, methylprednisolon được giảm dần nhanh
- Những bệnh thấp nặng; Lúc đầu thường dùng 0.8mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố dùng 1 liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo là giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.
- Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe doạ tính mạng: đôi khi dùng methylprednisolon trong liệu pháp tấn công, với liều 10-30mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần)
- Hội chứng thận hư nguyên phát: Bắt đầu dùng những liều 0.8-1.6mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6-8 tuần.
- Dị ứng nặng, diễn biến trong thời gian ngắn; Tiêm tĩnh mạch 125mg, cứ 6h tiêm 1 lần.
- Thiếu máu tan máu do miễn dịch: tiêm tĩnh mạch 1000mg/ngày, trong 3 ngày. Phải điều trị bằng methylprednisolon ít nhất trong 6-8 tuần
- Trước khi truyền máu cho người bệnh có thiếu máu tan máu: tiêm tĩnh mạch 1000mg để dự phòng biến chứng tan máu.
- Bệnh Sarcoid; 0,8mg/kg/ngày, để làm thuyên giảm bệnh. dùng liều duy trì thấp, 8mg/ngày
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có
Làm gì khi quên 1 liều?
Không có
Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc Vinsolon có thể gặp một số tác dụng phụ sau:
Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng methylprednisolon liều cao và dài ngày. Methylprednisolon ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hoá, gồm ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày.
Thường gặp:
- Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
- Tiêu hoá: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
- Da: Rậm lông
- Nội tiết và chuyển hoá: Đái tháo đường
- Thần kinh và cơ xương: Đau khớp
- Mắt: Đục thuỷ tinh thể, glocom
- Hô hấp: chảy máu cam
Ít gặp:
- Thần kinh trung ương: chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
- Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
- Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố
- Nội tiết và chuyển hoá: Hội chứng cushing, ức chế trục tuyến yên thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ nước và natri, tăng glucose huyết.
- Tiêu hoá: Loét dạ dày, buồn nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tuỵ.
- Thần kinh cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
- Khác: Phản ứng quá mẫn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Vinsolon 40mg không dùng cho các đối tượng sau:
- Nhiễm khuẩn nặng – ngoại trừ các đối tượng sốc nhiễm khuẩn, lao màng não;
- Quá mẫn với các thành phần có trong Vinsolon 40mg;
- Tổn thương da do virus, nấm, lao;
- Dùng vaccin virus sống;
- Dị ứng protein trong sữa bò;
Thận trọng khi sử dụng
Để dùng Vinsolon 40mg an toàn, nhà sản xuất cũng đưa ra một số cảnh báo và thận trọng gồm:
Khi tiêm Vinsolon 40mg có thể che đi các biểu hiện của nhiễm trùng và xuất hiện các nhiễm khuẩn mới;
- Tránh tiếp xúc với người bị thuỷ đậu/ sởi;
- Bệnh lao;
- Nhược cơ;
- Động kinh;
- Nguy cơ tim mạch;
- Tiểu đường;
- Không dùng qus 90mg/kg/ ngày với đối tượng là trẻ còn đang bú mẹ;
- Trẻ dưới 3 tuổi;
Các cảnh báo này được đưa ra để người bệnh cần thận trọng khi sử dụng Vinsolon 40mg an toàn.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Lái xe và vận hành máy móc không nên dùng Vinsolon 40mg, vì các tác dụng phụ rất lớn.
Thời kỳ mang thai
Vinsolon 40mg tuy không đào thải qua nhau thai, nhưng chưa có các dữ liệu an toàn khi dùng ở phụ nữ mang thai còn hạn chế. Vì vậy, không nên dùng Vinsolon 40mg ở phụ nữ có thai;
Thời kỳ cho con bú
Phụ nữ cho con bú cũng không nên dùng thuốc Vinsolon 40mg vì thuốc có bài tiết một lượng nhỏ qua sữa mẹ
Tương tác thuốc
Dùng thuốc Vinsolon 40mg có thể gây tương tác với các thuốc sau đây:
- Macrolid kháng khuẩn;
- Kháng sinh chống lao;
- Thuốc chống co giật
- Thuốc chống nôn;
- Thuốc chống nấm;
- Chất ức chế protease;
- Thuốc chống đông máu;
- Thuốc chẹn thần kinh cơ;
- Thuốc trị tiểu đường;
- Thuốc kháng cholinergic;
- Chất ức chế aromatase;
- Aspirin liều cao;
- Thuốc lợi tiểu giảm kali huyết;
- Amphotericin B;
- Xanthen;
- Thuốc chủ vận beta;
- Thuốc hạ huyết áp;
- Glycosid tim;
- Mifepriston;
...
Có thể thấy rằng, tương tác Vinsolon 40mg khá phức tạp, với nhiều loại thuốc. Do đó, để dùng thuốc Vinsolon 40mg an toàn, hãy thông báo cho bác sĩ các loại thuốc bạn đang dùng
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này