Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thuốc Urselon 16mg
Thành phần
Methylprednisolon .................................. 16mgCông dụng
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Rối loạn do thấp khớp: Viêm khớp mãn tính ở trẻ em, viêm khớp dạng thấp.
– Các bệnh về collagen/viêm động mạch như:
+ Lupus ban đỏ toàn thân.
+ Viêm da cơ toàn thân (viêm đa cơ).
+ Thấp khớp cấp có viêm tim nặng.
+ Viêm động mạch do tế bào khổng lồ hay viêm đa cơ dạng thấp.
– Các bệnh về da như bệnh Pemphigus.
– Các rối loạn huyết học như:
+ Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát.
+ Thiếu máu tán huyết (bệnh tự miễn).
– Các tình trạng dị ứng như:
+ Viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm nặng.
+ Viêm da dị ứng tiếp xúc.
+ Phản ứng quá mẫn với thuốc.
+ Bệnh huyết thanh.
+ Hen phế quản.
– Các bệnh đường hô hấp như sarcoid phổi.
– Các bệnh u tân sinh như ung thư bạch cầu (cả cấp tính và bạch huyết) và bệnh lympho ác tính.
– Các bệnh về mắt, bao gồm:
+ Viêm màng bồ đào trước (như viêm mống mắt, viêm mống mắt thể mi).
+ Viêm màng bồ đào sau.
+ Viêm thần kinh thị giác.
– Các bệnh dạ dày-ruột như:
+ Viêm loét đại tràng.
+ Bệnh Crohn.
– Cấy ghép tạng.
Dược lực học
Mã ATC: D07AA01. Nhóm thuốc: Thuốc glucocorticoid tổng hợp.
Methylprednisolon là một glucocorticoid, dẫn xuất 6 alpha-methyl của prednisolon, thuốc chủ yếu có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch. Sự methyl hoá prednisolon làm giảm tác dụng mineralocorticoid đến tối thiểu (chuyển hóa muối rất ít) nên ít có nguy cơ giữ natri và gây phủ nhưng không phù hợp dùng đơn độc trong điều trị suy tuyến thượng thận. Tác dụng chống viêm của methylprednisolon tăng 20% so với prednisolon, 4 mg methylprednisolon bằng 20 mg hydrocortison. Chứng viêm, bất kỳ thuộc bệnh căn nào đều được đặc trưng bởi sự thoát mạch và thấm của các bạch cầu vào mô ở chỗ bị viêm. Các glucocorticoid có khả năng ức chế các hiện tượng này bằng cách tăng số lượng các bạch cầu trung tính, giảm số lượng lympho bào, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu đơn nhân trong máu ngoại biên. Ngoài ra glucocorticoid còn tác động trên phản ứng viêm bằng cách hoạt hoá phospholipase A2, giảm tổng hợp thành prostaglandin. Corticosteroid cũng làm tăng nồng độ lipocortin, là protein gây giảm tỉnh khả dụng của phospholipid, cơ chất của phospholipase A2. Cuối cùng làm giảm sự xuất hiện cyclo-oxygenase ở những tế bào viêm, do đó làm giảm lượng enzym để sản sinh prostaglandin. Glucocorticoid làm giảm tỉnh thẩm mao mạch do ức chế hoạt tính của kinin và các nội độc tố vi khuẩn và do làm giảm lượng histamin phóng thích bởi bạch cầu ưa base. Tác dụng ức chế miễn dịch của glucocorticoid phần lớn do những tác dụng nêu trên. Những liều lớn thuốc có thể làm giảm sinh sản kháng thể, còn liều trung bình không có tác dụng này.
Hiện nay methylprednisolon còn được dùng trong các liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid như viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ, các thể viêm mạch, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mãn, thiếu máu huyết tán, giảm bạch cầu hạt và các bệnh dị ứng nặng.
Dược động học
Methylprednisolon có khả dụng sinh học khoảng 80%. Tác dụng tối đa từ 1-2 giờ sau khi uống thuốc, 4-8 ngày sau khi tiêm bắp, 1 tuần sau khi tiêm trong khớp. Dạng muối succinat có độ tan lớn nên có tác dụng nhanh khi tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch. Thời gian tác dụng phụ thuộc đường dùng: 30 - 36 giờ với đường uống, 1-4 tuần với tiêm bắp, 1-5 tuần đối với tiêm trong khớp. Dạng muối acetat cỡ độ hòa tan thấp nên có tác dụng kéo dài khi tiêm bắp. Thể tích phân bổ 0,7 – 1,5 lit/kg. Methylprednisolon được chuyển hóa trong gan, giống như chuyển hóa của hydrocortison, và các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Nửa đời khoảng 3 giờ, giảm đối với người béo phì.
Cách dùng
– Dùng đường uống. Uống nguyên viên với một cốc nước.
– Thời điểm sử dụng: Vào buổi sáng.
– Có thể chia nhiều lần trong ngày hoặc uống cách ngày.
– Giảm liều từ từ.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Viêm khớp dạng thấp.
+ Nặng: 12-16 mg/ngày.
+ Trung bình nặng: 8-12 mg/ngày.
+ Trung bình: 4-8 mg/ngày.
+ Trẻ em: 4-8 mg/ngày.
– Lupus ban đỏ toàn thân: 20-100 mg/ngày.
– Viêm da cơ toàn thân: 48mg/ngày.
– Thấp khớp cấp: 48mg/ngày cho đến khi tốc độ lắng hồng cầu bình thường trong 1 tuần.
– Viêm động mạch do tế bào khổng lồ hay viêm đa cơ dạng thấp: 64 mg/ngày.
– Bệnh Pemphigus: 80-360 mg/ngày.
– Các rối loạn huyết học và ung thư bạch hầu: 16-100 mg/ngày.
– Bệnh dị ứng: 12-40 mg/ngày.
– Hen phế quản: 64mg/ngày đơn liều hoặc liều cách ngày đến tối đa 100mg/ngày.
– Sarcoid phổi: 32-48mg/ngày.
– U lympho ác tính: 16-100mg/ngày.
– Các bệnh về mắt: 12-40 mg/ngày.
– Viêm loét đại tràng: 16-60mg/ngày.
– Bệnh Crohn: Đến 48mg/ngày trong đợt cấp.
– Cấy ghép tạng: Đến 3,6mg/kg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
+ Triệu chứng: Có thể gặp tác dụng phụ của thuốc, tử vong hiếm khi gặp.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
Tác dụng phụ
– Thường gặp:
+ Nhiễm khuẩn (tăng nhạy cảm và độ nặng, che lấp các dấu hiệu của bệnh).
+ Giống hội chứng cushing.
+ Rối loạn cảm xúc như trầm cảm, sảng khoái.
+ Giữ muối và nước, đục thủy tinh thể, tăng huyết áp.
+ Nổi mụn, teo da, chậm tăng trưởng, yếu cơ, tăng kali máu, chậm lành vết thương.
+ Loét dạ dày (có thể thủng dạ dày hoặc loét xuất huyết đường tiêu hóa).
– Chưa rõ tần suất:
+ Tăng bạch cầu, giảm năng tuyến yên, phản ứng phản vệ, quá mẫn, phản ứng giống phản vệ.
+ Nhiễm khuẩn cơ hội, viêm phúc mạc, tái phát bệnh lao.
+ Nhiễm toan chuyển hóa, tăng nhu cầu insulin, rối loạn lipid máu…
+ Tăng áp lực nội sọ, chóng mặt, nghẽn mạch phổi, nấc.
+ Suy tim sung huyết, thủng cơ tim sau nhồi máu cơ tim.
+ Kinh nguyệt không đều.
+ Tăng áp lực nội nhãn, phù ngoại biên, đứt gân…
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Urselon 16mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân.
– Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn toàn thân trừ khi đã điều trị thích hợp.
– Đang dùng vắc xin sống, vắc xin sống được làm suy yếu.
Thận trọng khi sử dụng
– Chú ý đến các tác dụng phụ của thuốc có thể xảy ra như:
+ Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, nhất bệnh sởi và bệnh đậu mùa.
+ Phản ứng trên da.
+ Teo vỏ thượng thận, tăng đường huyết, tăng nhãn áp…
– Thận trọng dùng thuốc cho người xơ gan, suy gan, suy thận.
– Sản phẩm có chứa Lactose nên không dùng cho bệnh nhân gặp vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu lactase, hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
– Sản phẩm này có chứa tá dược sucrose, không nên dùng khi mắc các rối loạn di truyền về dung nạp fructose, thiếu hụt enzym sucrose-isomaltase, rối loạn hấp thu glucose-galact
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ buồn ngủ, chóng mặt… ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
+ Thuốc đi qua được nhau thai gây nguy cơ trẻ sinh ra nhẹ cân. Nghiên cứu trên động vật thấy corticoid gây bất thường như khe hở vòm miệng, chậm phát triển trong tử cung, tác động đến sự phát triển và tăng trưởng ở não.
+ Trẻ sơ sinh sau có mẹ dùng thuốc có thể bị giảm năng thượng thận và có thể tự khỏi sau sinh. Mẹ dùng corticoid có báo cáo thấy con bị bệnh đục thủy tinh thể.
+ Do đó, cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi sử dụng.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc được bài xuất một lượng nhỏ trong sữa mẹ. Mẹ dùng liều 40mg/ngày có thể không ảnh hưởng tới trẻ sơ sinh nhưng liều cao hơn có thể ức chế thượng thận. Thận trọng khi sử dụng.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc cảm ứng CYP3A4 như thuốc kháng sinh, chống lao (Rifampin, Rifabutin), thuốc chống co giật (Carbazepin, Phenobarbital…) và thuốc ức chế CYP3A4 như kháng sinh macrolid, thuốc chống nôn (Aprepitant, Fosapreptant…), thuốc ức chế miễn dịch… làm thay đổi được động học của Methyprenisolin.
– NSAID: Tăng tần suất tác dụng phụ, tăng nguy cơ ngộ độc Salycilat.
– Thuốc chống đái tháo đường: Corticoid làm tăng nồng độ glucose trong huyết tương, điều chỉnh liều cho thích hợp.
methylprednisolon có thể đưa đến tăng mức salicylat trong huyết tương, có thể làm tăng nguy cơ ngộ độc salycilat.
– Chất kháng cholinergic: Gây bệnh lý cơ cấp.
– Chất ức chế thần kinh cơ: Gây cạnh tranh ức chế thần kinh cơ cũng được báo cáo.
– Các thuốc chống đông coumarin: Tăng tác dụng chống đông.
– Các thuốc làm giảm kali (như các thuốc lợi tiểu), amphotericin B, các xanthen hoặc các chất đồng vận beta 2: Nguy cơ gây hạ kali huyết.
– Các chất ức chế aromatase như Aminoglutethimid: Làm thay đổi nặng nội tiết gây ra bởi dùng corticoid kéo dài.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này