Phù do viêm sau chấn thương hay phẫu thuật. Chống viêm ở các khoa nội, sản, ngoại, tai mũi họng, mổ mắt lấy thủy tinh thể đục trong bao ở người trẻ từ 20 tuổi trở lên đến gần 50 tuổi do làm tiêu các dây chằng ở thủy tinh thể. Chống chỉ định: Ðục thuỷ tinh thể bẩm sinh hay do bệnh người dưới 20 tuổi, thể thuỷ tinh lệch có dịch kính trong tiền phòng. Mắt cận thị nặng, loạn dưỡng nội mô giác mạc. Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Cách dùng
Theo chỉ định của thầy thuốc, thông thường 1lọ/ ngày Ðiều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật: Ðể điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật và để giúp làm lỏng các dịch tiết ở đường hô hấp trên, có thể dùng chymotrypsin tiêm bắp với liều 5.000 đơn vị USP, 1 đến 3 lần mỗi ngày, hoặc có thể dùng đường uống: nuốt 2 viên (21 microkatal), 3 đến 4 lần mỗi ngày; hoặc ngậm dưới lưỡi 4 - 6 viên mỗi ngày chia làm nhiều lần (phải để viên nén tan dần dưới lưỡi). Trong nhãn khoa: Cách dùng: Trước khi rạch, thường làm giãn đồng tử bằng một thuốc giãn đồng tử thích hợp; có thể gây tê hoặc gây mê. Sau khi rạch, cho nhỏ chymotrypsin vào hậu phòng mắt. Phải pha chymotrypsin đông khô dùng cho mắt thành dung dịch theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Liều lượng: Sau khi rạch giác - củng mạc hoặc giác - củng - kết mạc, tưới hậu phòng mắt bằng 1 - 2 ml dung dịch chymotrypsin chứa 150 đơn vị/ml (1: 5.000) hoặc 75 đơn vị/ml (1: 10.000). Khi đã cắt bỏ mống mắt hoặc mở mống mắt và đặt mũi khâu, chờ 2 - 4 phút rồi tưới hậu phòng ít nhất bằng 2 ml dịch pha loãng hoặc dung dịch natri clorid 0,9%. Nếu các dây chằng vẫn còn nguyên vẹn, có thể tưới thêm 1 - 2 ml dung dịch chymotrypsin qua lỗ cắt mống mắt; chờ thêm 2 - 4 phút, lại tưới hậu phòng ít nhất bằng 2 ml dịch pha loãng hoặc dung dịch natri clorid 0,9%. Sau đó thử lấy nhân mắt ra. Nói chung, nếu dùng dung dịch chymotrypsin loãng hơn thì phải tăng thể tích, và kéo dài thời gian chờ đợi. Nồng độ và thể tích các dung dịch có thể thay đổi theo kinh nghiệm để đạt hiệu quả tối ưu.
Tác dụng phụ
Trong một vài trường hợp, có thể có các biểu hiện dị ứng với thuốc, khi đó nên tránh hay ngưng sử dụng.Nếu nghi bị dị ứng, cần thử phản ứng trước khi tiêm chymotrypsin
Lưu ý
Không được tiêm tĩnh mạch, không tiêm gần nơi nhiễm khuẩn. Cần ngừng điều trị khi có phản ứng dị ứng.
Bảo quản
Tránh ánh sáng và ẩm ướt, giữ ở nhiệt độ không quá 25 độ C."