Meloxicam 7,5 mg. Tá dược: Lactose, kollidon CL-M, magnesi stearat, PVP K30 vừa đủ 1 viên
Công dụng
Điều trị các triệu chứng đau nhức mạn tính trong: Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp). Viêm khớp dạng thấp. Viêm cột sống dính khớp. Dược lực học Mebilax 7.5 Hậu Giang với thành phần hoạt chất meloxicam là thuốc kháng viêm không steroid, dẫn xuất của oxicam, có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế chung của những tác dụng trên là do meloxicam có khả năng ức chế sinh tổng hợp các prostaglandin, chất trung gian gây viêm, đau và sốt. Dược động học Meloxicam hấp thu tốt sau khi uống, sinh khả dụng trung bình khoảng 89%. Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là albumin. Meloxicam chuyển hóa mạnh ở gan, phân nửa được đào thải qua nước tiểu và phân nửa qua phân. Thời gian bán thải trung bình là 20 giờ.
Cách dùng
Dùng đường uống. Liều dùng của thuốc Mebilax 7,5 Người lớn Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp Liều 15 mg (2 viên/1 lần/ngày). Tùy theo đáp ứng điều trị có thể giảm liều còn 7,5 mg (1 viên/ngày). Đợt đau cấp của thoái hóa khớp Liều 7,5 mg (1 viên/ngày). Nếu cần có thể tăng liều lên 15 mg (2 viên/ngày). Bệnh nhân có nguy cơ phản ứng phụ cao, người cao tuổi Khởi đầu điều trị với liều 7,5 mg (1 viên/ngày). Bệnh nhân suy thận phải chạy thận nhân tạo Dùng không quá 7,5 mg (1viên/ngày). Bệnh nhân suy thận nặng không dùng. Trẻ em Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả điều trị đối với trẻ em dưới 18 tuổi. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào. Trong một thí nghiệm lâm sàng, dùng cholestyramin sẽ tăng đào thải meloxicam. Các sang thương nặng trên ống tiêu hóa có thể được điều trị bằng thuốc kháng acid và kháng histamin H2. Làm gì khi quên 1 liều? Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định. Tác dụng phụ Rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, đầy hơi. Hoa mắt, nhức đầu, chóng mặt, ù tai. Ngứa, phát ban da, nổi mề đay. Hiếm gặp trường hợp bị thiếu máu, rối loạn công thức máu, loét hoặc chảy máu đường tiêu hóa. Hướng dẫn cách xử trí ADR Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Lưu ý: Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Mebilax 7.5 Hậu Giang chống chỉ định trong các trường hợp sau: Dị ứng với các thành phần của thuốc. Bệnh nhân dị ứng với aspirin và các NSAID khác. Hen phế quản, polyp mũi, phù mạch thần kinh, phù Quincke, mày đay sau khi dùng aspirin và các NSAID khác, loét dạ dày, tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày, chảy máu não. Suy gan nặng. Suy thận nặng không được thẩm phân. Phụ nữ có thai và cho con bú. Thận trọng khi sử dụng Thận trọng đối với bệnh nhân có bệnh lý đường tiêu hóa trên hoặc đang điều trị bằng thuốc kháng đông. Phải ngưng dùng Mebilax 7.5 Hậu Giang nếu xuất hiện loét dạ dày tá tràng hoặc xuất huyết đường tiêu hóa. Liều dùng meloxicam của bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối không được vượt quá 7,5 mg/ngày. Suy thận nhẹ hay vừa không cần giảm liều. Nên ngừng sử dụng thuốc và tiến hành xét nghiệm theo dõi nếu có sự gia tăng đáng kể transaminase huyết thanh hay các thông số chức năng gan khác. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Thuốc có thể gây ra tác dụng không mong muốn như chóng mặt, buồn ngủ nên tốt nhất không dùng meloxicam khi đang tham gia các hoạt động này. Thời kỳ mang thai Chưa có bằng chứng gây quái thai của meloxicam. Tuy nhiên, meloxicam được khuyến cáo không dùng cho phụ nữ có thai, nhất là trong 3 tháng cuối thai kỳ. Thời kỳ cho con bú Không nên dùng meloxicam trong thời gian cho con bú.
Tương tác thuốc
Phối hợp với các thuốc kháng viêm không steroid khác tăng nguy cơ gây loét, xuất huyết đường tiêu hóa. Phối hợp với các thuốc chống đông, các thuốc làm tan huyết khối làm tăng nguy cơ chảy máu. Meloxicam làm tăng hàm lượng lithium trong máu và làm tăng độc tính trên máu của methotrexat và độc tính trên thận của cyclosporin. Sử dụng chung với thuốc lợi tiểu làm tăng khả năng suy thận cấp ở những bệnh nhân mất nước. Meloxicam làm giảm tác dụng của thuốc hạ huyết áp.
Bảo quản
Để nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C