Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần
Thông tin thành phần: Mỗi viên Thuốc Exibcure 90mg chứa:
Hoạt chất: Etoricoxib 90mg.
Công dụng
Chỉ định
Etoricoxib được chỉ định để điều trị viêm đa khớp dạng thấp, viêm xương khớp,viêm khớp thống phong cấp tính.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn thầy thuốc.
Dược lực học
Chưa có dữ liệu
Dược động học
Chưa có dữ liệu
Cách dùng
Được dùng qua đường uống
Liều dùng
Lưu ý bệnh nhân nên dùng loại viên có hàm lượng phù hợp với liều dùng trong từng trường hợp.
Người lớn và trẻ em >= 16 tuổi :
Viêm xương khớp : 60 mg một lần mỗi ngày
Viêm đa khớp dạng thấp : 90 mg một lần mỗi ngày
Viêm khớp thống phong cấp tính ; 120 mg một lần mỗi ngày.Liều 120 mg chỉ được dùng cho bệnh nhân đang trong giai đoạn cấp tính và chỉ được dùng trong thời gian 8 ngày
Trẻ em <16 tuổi : không được dùng
Liều dùng cho bệnh nhân suy gan :
Suy gan mức độ nhẹ : 60mg/lần/ngày
Suy gan mức độ trung bình : 60 mg/lần/ngày, cách ngày dùng một lần.
Không nên dùng cho bệnh nhân suy gan mức độ nặng.
Làm gì khi dùng quá liều?
Làm gì khi quên 1 liều?
Tác dụng phụ
Bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
Trên tiêu hóa: buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, mất vị giác, viêm loét đường tiêu hóa,...
Trên thần kinh: buồn ngủ, lú lẫn, ảo giác, trầm cảm.
Trên tuần hoàn và tim mạch: tăng nhịp tim, huyết áp tăng.
Khi gặp triệu chứng được coi là tác dụng phụ, bệnh nhân cần dừng thuốc và đến gặp bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn để có hướng xử trí phù hợp.
Chống chỉ định
Quá mẫn với các thành phần thuốc.
Loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hoá.
Suy gan nặng (điểm Child-Pugh ³ 10).
Viêm ruột.
Bệnh mạch máu não.
Suy thận ClCr < 30 ml/phút.
Tiền sử hen, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù mạch thần kinh, mề đay hoặc phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid bao gồm cả các chất ức chế COX-2.
Người có thai & nuôi con bú.
Trẻ < 16 tuổi.
Viêm bàng quang.
Suy tim sung huyết (NYHA II-IV)
Bệnh nhân cao huyết áp có huyết áp thường xuyên trên 140/90 mmHg và không được kiểm soát đầy đủ.
Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và bệnh não-mạch.
Tương tác thuốc
Thuốc uống kháng đông, rifampicin, ethinyloestradiol, thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển (ACE), aspirin, cyclosporin, lithium, methotrexate, tacrolimus.
Thuốc chống đông: Etoricoxib làm tăng 13% thời gian prothrombin. Do đó bệnh nhân dùng thuốc kháng đông phải được theo dõi các xét nghiêm về đông máu như thời gian prothrombin, đặcc biệt trong may ngày đầu sau khi bắt đầu điều trị hoặc khi thay đổi liệu pháp.
Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế ACE và chất đối kháng angiotansin II: Thuốc kháng viêm không steroid làm giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu và các thuốc chống tăng huyết áp khác.Ở các bệnh nhân có chức năng thận bị suy yếu ,viêc sử dụng cùng lúc thuốc ức chế ACE hoặc chất đối kháng angiotansin II và các chất ức chế men cyclo-oxygenase có thể dẫn đến tình trạng suy thận nặng hơn như suy thận cấp.Do đó cần thận trọng khi kết hợp etoricoxib và thuốc thuộc các nhóm này, đặc biệt đối với người già.Bệnh nhân cần được giám sát chức năng thận sau khi bắt đầu điều trị phối hợp và định kỳ xét nghiệm lại.
Acid acetylsalicylic: Mặc dù có thể dùng etoricoxib cùng với aspirin liều thấp,việc sử dụng cùng lúc 2 thuốc chống viêm không steroid này có thể dẫn đến tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác so với việc dùng etoricoxib riêng rẽ.
Cyclosporin và tacrolimus: Mặc dù tương tác giữa etoricoxib và cyclosporin và tacrolimus chưa được nghiên cứu nhưng sử dụng đồng thời các thuốc chống viêm không steroid có thể tăng độc tính đối với thận của cyclosporin và tacrolimus.Vì thế khi dùng kết hợp etoticoxib với 1 trong 2 loại thuốc trên phải kiểm soát chức năng thận.
Lithium: Thuốc chống viêm không steroid làm giảm bài tiết và tăng nồng độ liyhium trong huyết tương.
Methotrexate: Nghiên cứu hiệu quả của etoricoxib với liều 60, 90, 120 mg dùng 1 lần /ngày trong 7 ngày cho các bệnh nhân đang uống methotrexate với liều từ 7,5 đến 20 mg. Liều 60 và 90 mg không ảnh hưởng đến nồng độ methotrexate huyết tương và thanh thải thận.Trong 1 nghiên cứu dùng liều 120 mg không ảnh hưởng nhưng trong nghiên cứu khác cho thấy nồng độ methotrexate huyết tương tăng 28% và thanh thải thận của methotrexate giảm 13%.Do đó khi dùng đồng thời etoricoxib và methotrexate phải giám sát đầy đủ độc tính liên quan đến methotrexate.
Thuốc ngừa thai: Etoricoxib 60 mg khi dùng đồng thời với thuốc ngừa thai chứa 35 µg ethylestradiol (EE) và 0,5 đến 1 mg norethindrone trong 21 ngày làm tăng trạng thái ổn định AUC0-24h của EE lên 33%. Etoricoxib 120 mg khi dùng đồng thời với cùng loại thuốc ngừa thai làm tăng trạng thái ổn định AUC0-24h của EE lên từ 50-60%.Cần quan tâm đến sự gia tăng này khi lựa chọn thuốc ngừa thai dùng đồng thời với etoricoxib.
Digoxin: Trên những người tình nguyện khỏe mạnh uống etoricoxib 120 mg 1 lần trong ngày không làm thay đổi trạng thái ổn định AUC0-24h huyết tương và thải trừ qua thận của digoxin.Có sự gia tăng Cmax digoxin( khoảng 33% ).Sự gia tăng này không quan trọng với đa số bệnh nhân.Tuy nhiên cần theo dõi người bệnh có nguy cơ cao nhiễm độc digoxin khi dùng thuốc kết hợp thuốc.
Rifampicin: Khi dùng đồng thời với rifampicin, nồng độ etoricoxib trong huyết tương giảm 65%.Tương tác này gây ra sự tái phát các triệu chứng đau.Tuy nhiên các nghiên cứu tăng liều etoricoxib cao hơn liều qui định trong từng chỉ định khi dùng kết hợp với rifampiicin chưa được nghiên cứu nên việc tăn liều không được khuyến cáo.
Thuốc kháng acid: Thuốc kháng acid không ảnh hưởng đến dược động học của etoricoxib.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc gây chóng mặt, đau đầu nên ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn của thuốc:
Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu, rối loạn tiêu hoá, tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị, suy nhược, có triệu chứng giống bệnh cúm, đau cơ, tăng men gan, phù chân và bàn chân.
Ít gặp: Phản ứng da, nổi mẫn, lo lắng, trầm cảm, mất ngủ, dị cảm, ngủ gà, nhìn mờ,viêm kết mạc, ù tai, suy tim, tăng huyết áp, giảm tiểu cầu,phù,giữ nước,tăng trọng,thèm ăn hoặc chán ăn,protein niệu, viêm gan vàng da vàng mắt ,men ALT và AST tăng.
Hiếm gặp: Loét đường tiêu hóa bao gồm thủng dạ dày, ruột và xuất huyết; suy thận có hồi phục sau khi ngưng dùng thuốc, co thắt phế quản,ảo giác, lẫn lộn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này