Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần
Thông tin thành phần : Công thức cho 1 ống (2ml):
Hoạt chat: Nefopam (hydrochloride): 20 mg
Tá dược: Natri phosphat, Dinatri phosphat, nước cất pha tiêm vừa đủ 2ml
Công dụng
Chỉ định
Đau cấp và mãn tính, đau sau phẫu thuật, nhức răng, đau cơ xương, đau do chấn thương và đau trong ung thư.
Dược lực học
ACUPAN là thuốc giảm đau trung ương không thuộc morphin. Thuốc có cấu trúc khác với các thuốc giảm đau khác đã biết.
Trong thừ nghiệm in vitro ở chuột, thuốc có tác dụng ức chế sự thu giữ trở lại catecholamin và serotonin tại các khớp nối thần kinh.
Trong thử nghiệm in vivo ở dộng vặt, nefopam có đặc tính chống lại sự cảm thu dau. Tác dụng chống lại sự gia tăng cảm giác đau cũng đã được chứng minh nhưng cơ chể vẫn chưa hoàn toàn sáng tỏ.
Qua các nghiên cứu lâm sàng cho thấy Acupan có tác dụng chống lại cơn rét run sau giai phẫu.
ACUPAN không có tác dụng hạ sốt hoặc kháng viêm. Thuốc không gây ức chế hô hấp và không làm giảm nhu động ruột.
Acupan có tác dụng kháng cholinergic nhẹ.
Thuốc làm tăng vừa và thoáng nhịp tim và huyết áp.
Dược động học
Sau khi tiêm bắp liều 20mg, thuốc đạt nồng dộ đinh trong huyết tương (Tmax) sau 0,5 đến 1giờ và nồng độ tối da (Cmax) trung bình là 25ng/ml. Thời gian bán thải trong huyết tương trung bình là 5 giờ’. San khi tiêm tĩnh mạch liều tương tự, thời gian bán thải trong huyết tương trung bình là 4 giờ.
Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương là 71 – 76%.
Có 3 chất chuyển hóa chính dã được xác định là: desmethyl-nefopam, nefopam N-oxide và N-glucuronide. Desmethyl- nefopam và nefopam N-oxide không kết họp. không có tác dụng giảm đau trên động vật.
Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu: 87% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu. Dưới 5% thải trừ ở dạng không đổi, và các chất chuyển hóa tim thấy trong nước tiểu lần lượt là 6%, 3% và 36% của liều sử dụng khi tiêm tĩnh mạch.
Cách dùng
Tiêm bắp: 20 mg mỗi 4 – 6 giờ. Tiêm tĩnh mạch chậm: 10 – 20 mg mỗi 4 – 6 giờ hoặc 10 – 30 mg tiêm truyền IV trong 2 – 6 giờ. Liều đường tiêm tối đa 120 mg/24 giờ. Người cao tuổi: tối đa 10 mg dùng 3 lần/ngày (Tiêm IM hoặc IV).
Chú ý đề phòng:
Suy gan hoặc thận. Đang dùng thuốc kháng tiết cholin. Phụ nữ có thai.
Làm gì khi dùng quá liều?
Qúa liều và cách xử trí
Có khả năng gây nhịp tim nhanh, co giật, ảo giác, cần điều trị triệu chứng kết hợp theo dõi tim mạch và hô hấp tại bệnh viện.
Tác dụng phụ
Buồn nôn, nôn, bồn chồn, khô miệng, chóng mặt, nhìn mờ, ngủ gà, tiết mồ hôi, mất ngủ, nhức đầu, tim đập nhanh.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc. Trẻ < 15 tuổi. Tiền sử co giật. Tăng nhãn áp. U xơ tiền liệt tuyến.
Tương tác thuốc
Tương tác giữa thuốc Acupan với các thuốc khác
Các kết hơp không khuyên dùng.
Dùng đồng thời với rượu do làm tăng tác động khi dùng đồng thời với rượu, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy.
Tránh dùng rượu hoặc thuốc có chứa cồn.
Không nên dùng nefopam cho bệnh nhân đang dùng thuốc IMAO.
Các kết hợp thuốc nên cân nhắc
Các thuốc giảm đau/an thần khác
Các thuốc có liên quan như: thuốc chứa morphin (giảm dau. thuốc ho và điều trị thay thế trong cai nghiện), thuốc an thần, các barbitiưat, benzodiazepin, thuốc giải lo âu không phải benzodiazepin (như meprobamal). thuốc gây ngủ. thuốc chống trầm cảm (amitriptyllin, doxepin, mianserin, mirtazapin, triniipraniiu), thuốc kháng lũstamin Hl. thuốc hạ huyết áp trung ương, baclofen, thalidomid.
Làm tăng tác dộng trầm cảm trung ương. Điều này có thể ảnh hương đến khả năng lái xe và vận hành máy.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này