Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần
Thông tin thành phần:Etoricoxib 90mg
Công dụng
Chỉ định
Điều trị cấp tính và mãn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp
- Điều trị viêm cột sống dính khớp
- Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính
- Giảm đau cấp tính và mãn tính
- Điều trị chứng đau bụng kinh nguyên phát
Dược lực học
chưa có dữ liệu
Dược động học
chưa có dữ liệu
Cách dùng
Dùng đường uống liều dùng :Viêm xương khớp (thoái hóa khớp): 30 mg hoặc không quá 60 mg ngày 1 lần.
Viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp: tối đa 90 mg ngày 1 lần. Đau vừa sau phẫu thuật nha khoa: không quá 90 mg ngày 1 lần, tối đa 3 ngày.
Viêm khớp thống phong cấp (gút cấp): không quá 120 mg ngày 1 lần, tối đa 8 ngày. Đau cấp tính, đau bụng kinh nguyên phát: không quá 120 mg ngày 1 lần, tối đa 8 ngày.
Người cao tuổi, giới tính, chủng tộc: không cần chỉnh liều.
Suy gan: Child-Pugh 5-6: không quá 60 mg ngày 1 lần;
Child-Pugh 7-9: giảm liều, không quá 60 mg 2 ngày 1 lần, có thể 30 mg ngày 1 lần.
Suy thận: ClCr ≥ 30mL/phút: không cần chỉnh liều. Không cần chỉnh liều theo tuổi/giới tính/chủng tộc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
chưa có dữ liệu
Làm gì khi quên 1 liều?
chưa có dữ liệu
Tác dụng phụ
Giống như tất cả các loại thuốc, etoricoxib có thể gây ra tác dụng phụ, mặc dù không phải tất cả mọi người đều có. Nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào sau đây, bạn nên dừng Etoricoxib và nói chuyện với bác sĩ ngay lập tức:
Khó thở;
Đau ngực;
Mắt cá chân sưng, hoặc trở nên tồi tệ;
Vàng da và mắt (bệnh vàng da) – Đây là những dấu hiệu của bệnh gan;
Đau dạ dày nghiêm trọng hoặc liên tục hoặc phân của bạn màu đen;
Mắ phản ứng dị ứng bao gồm các vấn đề về da như viêm loét hoặc phồng rộp, hoặc sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng có thể gây khó thở.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thành phần thuốc.
Tiền sử hen, mề đay, dị ứng aspirin/NSAIDs.
Suy tim sung huyết (NYHA II-IV). Tăng huyếp áp liên tục > 140/90mmHg chưa được kiểm soát đầy đủ.
Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não đã được xác định (bao gồm mới phẫu thuật ghép bắc cầu động mạch vành hoặc tạo hình mạch máu).
Child-Pugh ≥ 10 hoặc albumin huyết thanh < 25g/L. Loét dạ dày-tá tràng hoạt động, chảy máu tiêu hóa.
Bệnh thận tiến triển nặng, ClCr < 30mL/phút.
Không nên sử dụng ARCOXIA như liệu pháp kết hợp với NSAID khác.
Tương tác thuốc
Dùng Etoricoxib cho bệnh nhân đang điều trị ổn bằng Warfarin có thể dẫn đến sự gia tăng tỷ prothrombin, cần kiểm soát chặt chẽ giá trị INR trước khi bắt đầu điều trị bằng Ahevip
Dùng chung Ahevip với rifampicin có khả năng gây cảm ứng men chuyển hoá ở gan mạnh
Các thuốc kháng viêm không steroid làm gia tăng nồng độ Lithium trong máu, cần theo dõi và chỉnh liều
Etoricoxib có thể làm tăng độc tình trên máu của methotrexat
Các thuốc chống viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc ức chế men chuyển
Etoricoxib không có tương tác dược động học với prednisolon hay digoxin
Các thuốc kháng acid dạ dày và ketoconazol không gây tương tác quan trọng với etoricoxib
Dùng chung Ahevip với aspirin liều cao có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hoá
Dùng chung Ahevip với các thuốc tránh thai đường uống có thể làm tăng tác dụng phụ của thuốc tránh thai.
Thuốc Ahevip thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid, giảm đau, hạ sốt có thành phần chính Etoricoxib thường được dùng để điều trị các trường hợp viêm khớp dạng thấp, thoái hoá khớp hay đau khớp do bệnh Gout. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này