Quét để tải App
Quà tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Ưu đãi đặc biệt
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần
Etoricoxib 90mg.Tá dược: Dicalcium phosphat khan, Microcrystallin cellulose, Croscarmellose natri, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose, Polyethylen glycol 6000, Polysorbat 80, Titan dioxyd, Talc, Oxyd sắt vàng, xanh carmin indigo lake vừa đủ 1 viên.
Công dụng
Thuốc Agietoxib 90 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:Điều trị triệu chứng bệnh viêm xương khớp.
Điều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp.
Điều trị triệu chứng viêm cứng khớp đốt sống.
Giảm đau và giảm triệu chứng của cơn gout cấp.
Điều trị ngắn hạn giảm đau vừa liên quan đến phẫu thuật răng miệng.
Dược lực học
Entoricoxib là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có hoạt tính kháng viêm, giảm đau, giảm sốt và là chất ức chế cyclooxygenase - 2 (COX - 2) mạnh, rất chọn lọc, có hoạt tính khi uống.
NSAID tác dụng bằng cách ức chế hoạt động của một chất trong cơ thể được gọi là cyclo - oxygenase. Cyclo - oxygenase là enzym tham gia vào sản xuất các prostaglandin, đáp ứng với chấn thương hoặc một số bệnh nhất định. Các prostaglandin gây đau, sưng và viêm. Vì NSAID ngăn chặn việc sản xuất của các prostaglandin, thuốc có hiệu quả giảm đau và viêm.
Dược động học
Hấp thu
Etoricoxib được hấp thu tốt qua đường uống. Trung bình sinh khả dụng đường uống đạt gần 100% và thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 1 giờ.
Phân bố
Khoảng 90% thuốc gắn với protein mà không gây ra những biến đổi đáng kể về mức độ và tốc độ hấp thu khi sử dụng cùng với thức ăn.
Chuyển hóa
Etoricoxib được chuyển hóa chủ yếu ở gan bởi cytochrottle P450 (CYP) 3A4 và được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu các dạng chuyển hóa trong đó không có chất chuyển hóa nào có tác dụng ức chế COX - 2 hoặc COX - 1 đáng kể.
Thải trừ
Thời gian bán thải của etoricoxib là 22 giờ.Sự ức chế chọn lọc COX - 2 do dùng Etoricoxib đã làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng này cùng với giảm độc tính ở đường tiêu hóa mà không có tác dụng lên chức năng tiểu cầu. Trong tất cả các nghiên cứu dược lâm sàng, etoricoxib có tác dụng ức chế COX - 2 phụ thuộc vào liều sử dụng mà không ức chế COX - 1 khi dùng liều đến 150 mg mỗi ngày.
Cách dùng
Dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.Do nguy cơ trên tim mạch của etoricoxib tăng lên theo liều và thời gian sử dụng, nên dùng liều hàng ngày thấp nhất trong thời gian ngắn nhất. Cần đánh giá lại hiệu quả điều trị, nhất là ở bệnh nhân viêm xương khớp.
Liều dùng của thuốc Agietoxib 90mg
Người lớn
- Viêm xương khớp: 60 mg/lần/ngày khi liều dùng 30 mg/lần/ngày không đủ đáp ứng. Nếu điều trị mà không thấy cải thiện, cần lựa chọn thuốc khác thay thế.
- Viêm khớp thống phong cấp tính (cơn gout cấp): 120 mg/lần/ngày trong giai đoạn có triệu chứng cấp tính, với thời gian điều trị tối đa là 8 ngày.
- Viêm khớp dạng thấp: Liều khuyến cáo là 60 mg/lần/ngày. Ở một số bệnh nhân không giảm triệu chứng, tăng liều 90 mg/lần/ngày có thể làm tăng hiệu quả. Khi bệnh nhân ổn định về lâm sàng, duy trì liều 60 mg/lần/ngày có thể là thích hợp. Nếu điều trị mà không thấy cải thiện, cần lựa chọn thuốc khác thay thế.
- Viêm cứng khớp đốt sống: Liều khuyến cáo là 60 mg/lần/ngày. Ở một số bệnh nhân không giảm triệu chứng, tăng liều 90 mg/lần/ngày có thể làm tăng hiệu quả. Khi bệnh nhân ổn định về lâm sàng, duy trì liều 60 mg/lần/ngày có thể là thích hợp. Nếu điều trị mà không thấy cải thiện, cần lựa chọn thuốc khác thay thế.
- Đau cấp do phẫu thuật răng: 90 mg/lần/ngày, giới hạn tối đa là 3 ngày.
- Đau cơ xương mạn tính: 60 mg/lần/ngày. Liều 120 mg chỉ dùng trong giai đoạn cấp. Không được vượt quá liều dùng trong từng chỉ định điều trị.
Một số đối tượng đặc biệt
Suy gan:
- Đối với bệnh nhân suy gan trong tất cả mọi chỉ định, liều dùng như sau:
- Suy gan nhẹ (Điểm Child - Pugh: 5 - 6): Liều dùng không quá 60 mg/lần/ngày.
- Suy gan trung bình (Điểm Child - Pugh: 7 - 9): Liều dùng không quá 30 mg/lần/ngày.
- Suy gan nặng (Điểm Child - Pugh: > 10): Chống chỉ định dùng thuốc.
Suy thận:
- Người bệnh có mức thanh thải creatinin > 30 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
- Người bệnh có mức thanh thải creatinin < 30 ml/phút: Chống chỉ định dùng thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp quá liều, điều trị hợp lý là nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ thường dùng, như loại bỏ chất chưa kịp hấp thu khỏi đường tiêu hóa, theo dõi trên lâm sàng và trị liệu nâng đỡ, nếu cần. Không thể loại bỏ etoricoxib bằng thẩm phần máu, vẫn chưa biết rõ có thể dùng thẩm phân phúc mạc để loại bỏ etoricoxib hay không.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Rất thường gặp, ADR > 1/10Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng.
Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm xương ổ răng.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù nề giữ nước.
Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
Rối loạn nhịp tim: Đánh trống ngực, loạn nhịp.
Rối loạn mạch máu: Cao huyết áp.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Co thắt phế quản.
Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, ợ nóng trào ngược axit, tiêu chảy, khó tiêu/khó chịu vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, viêm thực quản, loét miệng.
Rối loạn gan mật: Tăng ALT, tăng AST.
Rối loạn da và mô dưới da: Tụ máu bầm.
Rối loạn tổng quát: Suy nhược/mệt mỏi, bệnh giống cúm.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm dạ dày ruột, nhiễm trùng hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiểu.
Rối loạn máu và bạch huyết: Thiếu máu (chủ yếu liên quan đến xuất huyết tiêu hóa), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng hoặc giảm sự thèm ăn, tăng cân.
Rối loạn tâm thần: Lo lắng, trầm cảm, suy giảm tỉnh thần, ảo giác.
Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn, chứng mất ngủ, dị cảm/giảm cảm giác, buồn ngủ.
Rối loạn mắt: Mờ mắt, viêm kết mạc.
Rối loạn tại và mê cung: Ù tai, chóng mặt.
Rối loạn nhịp tim: Rung nhĩ, nhịp tim nhanh, suy tim sung huyết, thay đổi ECG không đặc hiệu, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.
Rối loạn mạch máu: Đỏ bừng, tai biến mạch máu não, cơn đột quỵ nhẹ, cơn tăng huyết áp, viêm mạch máu.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho, khó thở, chảy máu cam.
Rối loạn tiêu hóa: Chướng bụng, thay đổi nhu động ruột, khô miệng, loét dạ dày - tá tràng, loét dạ dày ruột bao gồm thủng dạ dày - ruột và chảy máu, hội chứng ruột kích thích, viêm tụy.
Rối loạn da và mô dưới da: Phù mặt, ngứa, phát ban, ban đỏ, mày đay.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Co cứng cơ/co thắt, đau/cứng khớp cơ xương.
Rối loạn thần và tiết niệu: Protein niệu, tăng creatinin huyết thanh, suy thận.
Rối loạn tổng quát: Đau ngực.
Xét nghiệm: Tăng ure máu, tăng creatin phosphokinase, tăng kali máu, tăng acid uric.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ địnhThuốc Agietoxib 90 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với etoricoxib hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hoá.
Suy gan nặng (điểm Child - Pugh > 10).
Viêm ruột.
Bệnh mạch máu não.
Suy thận ClCr < 30 ml/phút.
Viêm bàng quang.
Suy tim sung huyết (NYHA II - IV).
Bệnh nhân tăng huyết áp có huyết áp thường xuyên trên 140/90 mmHg và không được kiểm soát đầy đủ.
Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và bệnh não - mạch não.
Tiền sử hen, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù mạch thần kinh, mày đay hoặc phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid bao gồm cả các chất ức chế COX - 2.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Trẻ em dưới 16 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Ảnh hưởng trên đường tiêu hóa (dạ dày thực quản):
- Các biến chứng trên đường tiêu hóa (thủng, loét hoặc xuất huyết), một vài trường hợp gây tử vong, đã xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị bằng etoricoxib. Cần thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân có nguy cơ bị biến chứng đường tiêu hóa với NSAID.
Ảnh hưởng trên tim mạch và nguy cơ huyết khối tim mạch:
- Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Agietoxib ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
- Thận trọng với bệnh nhân có rối loạn đông máu, bệnh nhân có tiền sử suy tim, bệnh tim thiếu máu, rối loạn chức năng thất trái; bệnh nhân suy tim, huyết áp cao.
Ảnh hưởng trên thận:
- Ở người suy thận mãn tính, suy tim, suy gan hoặc có rối loạn về thể tích huyết tương, tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận của etoricoxib ảnh hưởng đến lưu lượng máu qua thận do đó làm giảm chức năng thận.
Giữ nước, phù và cao huyết áp:
- Thận trọng với người bị phù do nhiều nguyên nhân, giữ nước (như suy tim, thận), tăng huyết áp vì thuốc gây ứ dịch, làm bệnh nặng lên.
Ảnh hưởng trên gan:
- Nếu có dấu hiệu suy gan hoặc nếu phát hiện các xét nghiệm chức năng gan bất thường liên tục nên ngưng dùng etoricoxib.
- Thận trọng với người bị mất nước ngoài tế bào (do dùng thuốc lợi tiểu mạnh).
- Thận trọng ở người lớn tuổi do các chức năng thận, gan hoặc tin bị suy giảm do tuổi.
- Etoricoxib có thể che dấu mất các triệu chứng của viêm như sốt, đau,...
- Thành phần tá dược của thuốc này có lactose: Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu hoặc buồn ngủ nên ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Để bảo đảm an toàn cho thai nhi, tránh dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai. Phụ nữ có khả năng mang thai hoặc đang sử dụng các biện pháp tránh thai hoặc đang mang thai nên tham khảo ý kiến bác sỹ cẩn thận trước khi điều trị với thuốc này.
Thời kỳ cho con bú
Không biết liệu etoricoxib có bài tiết trong sữa mẹ hay không vì vậy không nên dùng thuốc này cho bà mẹ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Thuốc chống đông
Etoricoxib làm tăng 13% thời gian prothrombin. Do đó bệnh nhân dùng thuốc chống đông như warfarin phải được theo dõi các xét nghiệm về đông máu như thời gian prothrombin, đặc biệt trong vài ngày đầu sau khi bắt đầu điều trị hoặc khi thay đổi liệu pháp.
Rifampin
Sử dụng đồng thời etoricoxib và rifanpin, chất cảm ứng chuyển hóa ở gan mạnh, làm giảm 65% diện tích dưới đường cong (AUC) của etoricoxib trong huyết tương.
Methotrexat
Việc giám sát độc tính liên quan đến methotrexat cần được xem xét khi etoricoxib liều lớn hơn 90 mg được sử dụng cùng lúc với methotrexat.
Thuốc lợi tiểu, các chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE) và đối kháng angiotensin II (AllAs)
Báo cáo cho thấy etoricoxib có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển ACE và AIIAS.
Lithium
Etoricoxib làm giảm thanh thải thận lithium và vì thể làm tăng nồng độ lithium trong huyết tương.
Aspirin
Không có bằng chứng cho thấy sử dụng đồng thời với aspirin làm giảm nguy cơ tác dụng phụ tim mạch liên quan đến các chất ức chế COX - 2, bao gồm cả etoricoxib.
Thuốc tránh thai đường uống
Etoricoxib có thể làm tăng tỷ lệ mắc các tác dụng phụ liên quan đến thuốc tránh thai (ví dụ: Biến cố thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch ở các phụ nữ có nguy cơ).
Liệu pháp thay thế hormon
Estrogen trong thuốc ngừa thai hoặc liệu pháp thay thế hormon có thể tăng nguy cơ hiệu ứng phụ khi dùng cùng lúc với etoricoxib.
Bảo quản
Để nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰CXem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này