Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Etoricoxib | 60mg |
Công dụng
Chỉ định
- Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên để điều trị viêm khớp thống phong cấp tính (cơn gout cấp).
Thuốc Agietoxib (60mg) Agimexpharm - Điều trị viêm xương khớp
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng:
- Do nguy cơ trên tim mạch của etoricoxib tăng lên theo liều và thời gian sử dụng, nên dùng liều hàng ngày thấp nhất trong thời gian ngắn nhất. Cần đánh giá lại hiệu quả điều trị, nhất là ở bệnh nhân viêm xương khớp.
- Viêm khớp thống phong cấp tính (cơn gout cấp): Uống 1 viên/lần/ngày. Chỉ nên dùng Agietoxib 120mg trong giai đoạn có triệu chứng cấp tính, với thời gian điều trị tối đa là 8 ngày.
- Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều lượng cho bệnh nhân cao tuổi. Cũng như các thuốc khác, cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân cao tuổi.
- Bệnh nhân suy gan: Không dùng Agietoxib 120mg cho bệnh nhân suy gan.
- Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều lượng cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ≥ 30ml/phút. Không được sử dụng etoricoxib ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút.
- Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với etoricoxib hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hoá.
- Bệnh nhân, sau khi dùng acid acetylsalicylic (aspirin) hoặc thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) bao gồm thuốc ức chế COX-2 (cyclooxygenase-2), bị co thắt phế quản, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù mạch thần kinh, mày đay hoặc phản ứng dị ứng.
- Rối loạn chức năng gan nặng (albumin huyết thanh < 25g/l hoặc điểm Child-Pugh ≥ 10).
- Suy thận ClCr < 30ml/phút.
- Viêm ruột.
- Suy tim sung huyết.
- Bệnh nhân cao huyết áp có huyết áp cao liên tục trên 140/90 mmHg và chưa được kiểm soát đầy đủ.
- Bệnh thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não.
- Người có thai và người cho con bú.
- Trẻ em dưới 16 tuổi.
Cảnh báo và thận trọng
- Thận trọng với bệnh nhân có rối loạn đông máu, bệnh nhân mất nước, bệnh nhân có tiền sử suy tim, bệnh tim thiếu máu, rối loạn chức năng thất trái, tăng huyết áp, bệnh nhân bị phù do nhiều nguyên nhân.
- Người suy thận, suy gan, suy tim, huyết áp cao.
- Người lớn tuổi.
- Vì các nguy cơ tim mạch có thể tăng theo liều dùng và thời gian dùng những chất ức chế chọn lọc COX-2, do đó nên dùng thuốc trong thời gian ngắn nhất càng tốt và dùng liều hiệu quả hàng ngày thấp nhất. Nên đánh giá lại định kỳ nhu cầu về giảm triệu chứng và đáp ứng điều trị của bệnh nhân.
Nguy cơ huyết khối tim mạch:
- Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
- Bác sỹ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sỹ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
- Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Agietoxib 120 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
- Các phản ứng trên da nghiêm trọng, một vài phản ứng gây tử vong, bao gồm viêm da tróc da, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc, khi dùng kết hợp với NSAIDs và một số chất ức chế COX-2 chọn lọc được báo cáo là rất hiếm gặp trong quá trình giám sát sau khi đưa thuốc ra thị trường. Bệnh nhân có nguy cơ cao nhất với những phản ứng này trong quá trình điều trị, hầu hết các trường hợp phản ứng bắt đầu xảy ra trong tháng điều trị đầu tiên. Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng (như chứng quá mẫn và phù mạch) đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng etoricoxib. Một số thuốc ức chế COX-2 có chọn lọc có liên quan đến tăng nguy cơ phản ứng trên da ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng thuốc. Nên ngưng etoricoxib ngay khi xuất hiện lần đầu tiên của phát ban da, tổn thương niêm mạc.
- Thuốc này chứa lactose: Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Tương tác thuốc
- Warfarin: Ở bệnh nhân đang điều trị warfarin dài hạn ổn định, sử dụng etoricoxib 120mg mỗi ngày có liên quan với việc tăng khoảng 13% thời gian prothrombin theo tỉ số chuẩn hoá quốc tế International Normalised Ratio (INR). Nên kiểm tra thường qui các giá trị INR khi bắt đầu hoặc thay đổi điều trị với etoricoxib, đặc biệt là trong vài ngày đầu ở bệnh nhân dùng warfarin hoặc các thuốc tương tự.
- Rifampin: Sử dụng đồng thời etoricoxib và rifampin, chất cảm ứng chuyển hóa ở gan mạnh, làm giảm 65% diện tích dưới đường cong (AUC) của etoricoxib trong huyết tương. Tương tác này nên được xem xét khi dùng đồng thời etoricoxib với rifampin.
- Methotrexat: Các nghiên cứu tác dụng của etoricoxib với liều 60, 90, 120mg dùng 1 lần/ngày trên người đang sử dụng methotrexat có kết quả khác nhau, việc giám sát độc tính liên quan đến methotrexat cần được xem xét khi etoricoxib liều lớn hơn 90mg được sử dụng cùng lúc với methotrexat.
Thuốc lợi tiểu, các chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE) và đối kháng angiotensin II (AIIAs):
- Báo cáo cho thấy các thuốc NSAIDs bao gồm chất ức chế chọn lọc COX-2 inhibitors có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển ACE và AIIAs. Tương tác này cần được cân nhắc trên bệnh nhân dùng etoricoxib đồng thời với các thuốc kể trên.
- Đối với các bệnh nhân có chức năng thận suy yếu (ví dụ, bệnh nhân lớn tuổi hoặc người bệnh mất chất dịch, bao gồm người đang điều trị bằng thuốc lợi tiểu), đang được điều trị bằng các thuốc kháng viêm không steroid, bao gồm thuốc ức chế chọn lọc COX-2, việc sử dụng cùng lúc etoricoxib với các thuốc ức chế ACE hoặc AIIAs có thể dẫn đến sự suy giảm hơn nữa chức năng thận, có thể bao gồm suy thận cấp. Những tác động này thường hồi phục.
- Vì vậy, sự kết hợp nên được dùng thận trọng, đặc biệt là ở người già.
Lithi: Etoricoxib làm giảm thanh thải thận lithi và vì thế làm tăng nồng độ lithi trong huyết tương. Bệnh nhân sử dụng đồng thời etoricoxib và lithi nên được giám sát chặt chẽ để phát hiện các triệu chứng độc của lithi.
Aspirin:
- Không có bằng chứng cho thấy sử dụng đồng thời với aspirin làm giảm nguy cơ tác dụng phụ tim mạch liên quan đến các chất ức chế COX-2, bao gồm cả etoricoxib.
- Tuy nhiên, dùng đồng thời aspirin liều thấp với etoricoxib dẫn đến sự tăng tỷ lệ viêm loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác so với sử dụng etoricoxib một mình.
- Ở trạng thái ổn định, etoricoxib 120mg mỗi ngày một lần không có tác dụng trên các hoạt động chống kết tập tiểu cầu của aspirin liều thấp (81mg mỗi ngày một lần) (xem mục chú ý và thận trọng).
Tránh thai đường uống:
- Etoricoxib 120mg chỉ định chung với các thuốc tránh thai có chứa 35mcg ethinyl estradiol (EE) và norethindron từ 0,5 đến 1mg trong 21 ngày, hoặc đồng thời hoặc cách nhau 12 giờ, đều làm tăng từ 50 đến 60% AUC 0-24 giờ ở trạng thái ổn định của EE. Sự gia tăng nồng độ EE cần được xem xét khi lựa chọn thuốc ngừa thai thích hợp để sử dụng cùng lúc với etoricoxib. Tăng tiếp xúc với EE có thể làm tăng tỷ lệ mắc các tác dụng phụ liên quan đến thuốc tránh thai (ví dụ, biến cố thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch ở các phụ nữ có nguy cơ).
Liệu pháp thay thế hormon:
- Estrogen trong thuốc ngừa thai hoặc liệu pháp thay thế hormon có thể tăng nguy cơ hiệu ứng phụ khi dùng cùng lúc với etoricoxib.
Khác:
- Trong các nghiên cứu tương tác thuốc, etoricoxib không có tác dụng quan trọng về lâm sàng trên dược động học của prednison/prednisolon hoặc digoxin. Thuốc kháng acid và ketoconazol (một chất ức chế CYP3A4 mạnh) không gây ra tác dụng đáng kể nào về lâm sàng trên dược động học của etoricoxib.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Thời kỳ mang thai
- Để bảo đảm an toàn cho thai nhi, tránh dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
- Không nên dùng thuốc này cho bà mẹ đang cho con bú.
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
- Thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu hoặc buồn ngủ nên ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn:
Cần lưu ý nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần các tình trạng cần thận trọng), có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn như sau:
- Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu, rối loạn tiêu hoá, tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị, suy nhược, có triệu chứng giống bệnh cúm, đau cơ, tăng men gan, phù chân và bàn chân.
- Không thường gặp: Phản ứng da, nổi mẫn, ảo giác, lo lắng, trầm cảm, mất ngủ, dị cảm, ngủ gà, nhìn mờ, ù tai, suy tim, tăng huyết áp, giảm tiểu cầu.
Quá liều và cách xử trí:
Triệu chứng quá liều:
- Không có độc tính đáng kể xảy ra khi dùng etoricoxib liều đơn đến 500mg và liều nhiều lần đến 150mg/ngày, trong 21 ngày ở các thử nghiệm lâm sàng.
- Đã có những báo cáo về sử dụng quá liều etoricoxib cấp tính, nhưng không có báo cáo về tác dụng bất lợi xảy ra ở phần lớn các trường hợp quá liều. Các tác dụng bất lợi phổ biến nhất được ghi nhận đều phù hợp với đặc tính an toàn của etoricoxib (như các tác dụng trên đường tiêu hóa, trên mạch máu thận).
Xử trí:
- Trong trường hợp quá liều, điều hợp lý là nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ thường dùng, như loại bỏ chất chưa kịp hấp thu khỏi đường tiêu hóa, theo dõi trên lâm sàng, và trị liệu nâng đỡ, nếu cần.
- Không thể loại bỏ etoricoxib bằng thẩm phân máu, vẫn chưa biết rõ có thể dùng thẩm phân phúc mạc để loại bỏ etoricoxib hay không.
Các đặc tính dược lực học:
- Etoricoxib là thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) có hoạt tính kháng viêm, giảm đau, giảm sốt và là chất ức chế cyclooxygenase-2 (COX-2) mạnh, rất chọn lọc, có hoạt tính khi uống.
- NSAIDs tác dụng bằng cách ức chế hoạt động của một chất trong cơ thể được gọi là cyclo-oxygenase. Cyclo-oxygenase là enzym tham gia vào sản xuất các prostaglandin, đáp ứng với chấn thương hoặc một số bệnh nhất định. Các prostaglandin gây đau, sưng và viêm. Vì NSAIDs ngăn chặn việc sản xuất của các prostaglandin, thuốc có hiệu quả giảm đau và viêm.
- Sự ức chế chọn lọc COX-2 do dùng etoricoxib đã làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng này cùng với giảm độc tính ở đường tiêu hóa mà không có tác dụng lên chức năng tiểu cầu. Trong tất cả các nghiên cứu dược lâm sàng, etoricoxib có tác dụng ức chế COX-2 phụ thuộc vào liều sử dụng mà không ức chế COX-1 khi dùng liều đến 150mg mỗi ngày.
Các đặc tính dược động học:
- Etoricoxib được hấp thu tốt qua đường uống. Trung bình sinh khả dụng đường uống đạt gần 100% và thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 1 giờ.
- Khoảng 90% thuốc gắn với protein mà không gây ra những biến đổi đáng kể về mức độ và tốc độ hấp thu khi sử dụng cùng với thức ăn.
- Etoricoxib được chuyển hóa chủ yếu ở gan bởi cytochrom P450 CYP3A4 và được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu các dạng chuyển hóa trong đó không có chất chuyển hóa nào có tác dụng ức chế COX-2 hoặc COX-1 đáng kể. Thời gian bán thải của etoricoxib là 22 giờ.
Tác dụng phụ
- Chóng mặt, đau đầu, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị, suy nhược, có triệu chứng giống cúm, đau cơ, tăng men gan, phù chân và bàn chân
- hất để được xử trí kịp thời.
⚠️ Lưu ý
Chú ý đề phòng
- Thận trọng với bệnh nhân có rối loạn đông máu, bệnh nhân mất nước.
- Tiền sử suy tim: thận trọng ở bệnh tim thiếu máu, rối loạn chức năng thất trái, tăng huyết áp, bệnh nhân bị phù do nhiều nguyên nhân. Đối với bệnh nhân cao huyết áp trong suốt thời gian dùng thuốc cần phải giám sát huyết áp chặt chẽ vì etoricoxib có thể làm tăng huyết áp nghiêm trọng hơn các loại chống viêm không steroid và chất ức chế chọn lọc COX-2 khác.
- Tăng men gan ALT và AST. Vì thế khi các triệu chứng suy gan xuất hiện hoặc thử nghiệm cho thấy chức năng gan bất thường (gấp 3 lần giới hạn trên bình thường) ,phải ngưng thuốc ngay.
- Etoticoxib có thể gây độc cho thận,nhất là khi duy trì lượng máu qua thận phải cần đến prostaglandin thận hỗ trợ. Người có nguy cơ cao gồm có người suy tim, suy thận, xơ gan.
- Eritocoxib có thể che lấp cơn sốt và các dấu hiệu nhiễm trùng.
- Một số trường hợp hiếm đã xảy ra viêm da tróc vảy có thể dẫn đến tử vong và phản ứng mẫn cảm nghiêm trọng.Ngưng thuốc ngay khi có dấu hiệu mẫn cảm hay đỏ da, tổn thương niêm mạc xảy ra.
- Thận trọng khi dùng đồng thời etoricoxib và warfarin hay các thuốc chống đông khác.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này