Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần
"Thành phần :
Mỗi viên Agietoxib 90 chứa:
Hoạt chất: Etoricoxib 90mg.
Tá dược: Dicalcium phosphat khan, Microcrystallin cellulose, Croscarmellose natri, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose, Polyethylen glycol 6000, Polysorbat 80, Titan dioxyd, Talc, Oxyd sắt vàng, xanh carmin indigo lake vừa đủ 1 viên."
Công dụng
Chỉ định:
Thuốc AgiEtoxib được chỉ định trong các trường hợp sau:
Điều trị triệu chứng các bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cứng khớp đốt sống cũng như giảm đau và triệu chứn của cơn gout cấp ở người lớn và trẻ em trên 16 tuổi.
Điều trị ngắn hạn giảm đau vừa liên quan đến phẫu thuật răng miệng ở người lớn và trẻ em trên 16 tuổi.
Dược lực học
Etoricoxib là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID0 có hoạt tính kháng viêm, giảm đau, giảm sốt và là chất ức chế cyclooxygenase-2 (COX-2) mạnh, rất chọn lọc, có hoạt tính khi uống. NSAID tác dụng bằng cách ức chế hoạt động của một chất trong cơ thể được gọi là cyclooxygenase. Chất này là enzyme tham gia vào sản xuất các prostaglandin, đáp ứng với chấn thương hoặc một số bệnh nhất định. Các prostaglandin gây đau, sưng và viêm nên NSAID ngăn chặn việc sản xuất của các chất này, thuốc có hiệu quả giảm đâu và sưng.
Sự ức chế chọn lọc COX-2 làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng cùng với giảm độc tính ở đường tiêu hóa mà không có tác dụng lên chức năng tiểu cầu.
Dược động học
Hấp thu: Etoricoxib được hấp thu tốt qua đường uống. Trung bình sinh khả dụng đạt gần 100% và thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 1 giờ.
Phân bố: Khoảng 90% thuốc gắn kết với protein mà không gây ra những biến đổi đáng kể về mức độ và tốc độ hấp thu khi sử dụng cùng với thức ăn.
Chuyển hóa: Etoricoxib chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 3A4.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải là 22 giờ.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng
Đối với từng tình trạng bệnh xương khớp khác nhau sẽ có cách sử dụng liều lượng Agietoxib 60 khác nhau như sau:
Bệnh viêm xương khớp: 60 mg/lần/ngày, khi liều 30 mg/lần/ngày không đủ đáp ứng. Trong trường hợp dùng thuốc nhưng các triệu chứng đau không giảm cần lựa chọn thuốc khác thay thế.
Các cơn gout cấp: Dùng thuốc không quá 8 ngày với liều lượng 120 mg/lần/ngày lúc đau cấp tính.
Bệnh viêm khớp dạng thấp, viêm cứng khớp đốt sống cổ: Khuyến cáo 60 mg/lần/ngày, nếu không hiệu quả tăng lên liều 90 mg/lần/ngày. Khi đã ổn định lâm sàng, duy trì ở liều 60 mg/lần/ngày.
Tình trạng đau cấp sau phẫu thuật răng: 90 mg/lần/ngày, tối đa 3 ngày.
Đau cơ xương mạn tính: 60 mg/lần/ngày và trong trường hợp đau cấp có thể tăng liều lên 120 mg/lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải creatinine ≥ 30ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
Độ thanh thải creatinine < 30ml/phút: Chống chỉ định.
Bệnh nhân suy gan:
Suy gan nhẹ (Điểm Child-Pugh: 5-6): Dùng không quá 60 mg/lần/ngày.
Suy gan trung bình (Điểm Child-Pugh: 7-9): Dùng không quá 30 mg/lần/ngày.
Suy gan nặng (Điểm Child-Pugh: ≥ 10): Chống chỉ định.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo về việc sử dụng quá liều etoricoxib cấp tính, các tác dụng bất lợi phổ biến nhất đều phù hợp với đặc tính an toàn của thuốc (như tác dụng trên đường tiêu hóa và mạch máu thận).
Cách xử trí: Trong trường hợp quá liều, điều trị hợp lý là nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ thường dùng như loại bỏ chất chưa kịp hấp thu khỏi đường tiêu hóa, theo dõi trên lâm sàng và trị liệu nâng đỡ, nếu cần.
Không thể loại bỏ etoricoxib bằng thẩm phân máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc nhỏ mắt AgiEtoxib, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt;
Tiêu hóa: Đau bụng;
Nhiễm trùng và nhiễm KST: Viêm xương ổ rang;
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù nề/giữ nước;
Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu;
Mạch máu: Cao huyết áp;
Hô hấp: Co thắt phế quản;
Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi…
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Nhiễm trùng và nhiễm KST: Viêm dạ dày ruột, nhiễm trùng hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiểu.
Máu và bạch huyết: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc AgiEtoxib 60mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với etoricoxib hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc;
Loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hoá;
Suy gan nặng (điểm Child-Pugh ³ 10);
Viêm ruột;
Bệnh mạch máu não;
Suy thận ClCr < 30ml/phút;
Viêm bàng quang;
Suy tim sung huyết (NYHA II-IV);
Bệnh nhân cao huyết áp có huyết áp thường xuyên trên 140/90mmHg và không được kiểm soát đầy đủ;
Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và bệnh não-mạch;
Tiền sử hen, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù mạch thần kinh, mày đay hoặc phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid bao gồm cả các chất ức chế COX-2;
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú;
Trẻ em dưới 16 tuổi. Tương tác thuốc
Thuốc chống đông: thuốc làm tăng 13% thời gian prothrombin, cần theo dõi các xét nghiệm về đông máu ở bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông như warfarin.
Rifampin: Làm giảm nồng độ của etoricoxib trong huyết tương.
Methotrexat: Cần xem xét thận trọng khi dùng liều 90 mg cùng lúc với etoricoxib.
Thuốc lợi tiểu, các chất ức chế men chuyển và đối kháng angiotensin II: Dùng đồng thời với Etoricoxib làm giảm tác dụng. Thận trọng ở bệnh nhân cao tuổi, chức năng thận suy yếu do có thể gia tăng hơn về chức năng thận gồm cả suy thận.
Lithium: Etoricoxib làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương, nên giám sát chặt chẽ để phát hiện các triệu chứng độc của lithium.
Aspirin: Dùng aspirin liều thấp với etoricoxib dẫn đến tăng tỷ lệ viêm loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác.
Thuốc tránh thai đường uống: Sử dụng chung với các thuốc tránh thai chứa ethinyl estradiol làm gia tăng nồng độ của thuốc, có thể làm tăng tỷ lệ mắc các tác dụng phụ liên quan thuốc tránh thai (biến cố thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch ở phụ nữ có nguy cơ).
Liệu pháp thay thế hormone: Làm tăng nguy cơ hiệu ứng phụ khi dùng cùng lúc với etoricoxib.
Thận trọng khi dùng chung với các thuốc chủ yếu chuyển hóa bởi sulfotransferase (salbutamol đường uống, minoxidil).
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô thoáng, tránh ẩm và ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 ºC.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này