Quét để tải App
Quà tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Ưu đãi đặc biệt
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần
Một lọ Paracetamol Generis có thành phần là Paracetamol 10mg/ml.Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 lọ.
Công dụng
Thuốc Paracetamol Kabi 1000 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:Điều trị ngắn hạn đau vừa, đặc biệt là đau sau phẫu thuật.
Điều trị ngắn hạn tình trạng sốt.
Đường tĩnh mạch được sử dụng khi trên lâm sàng cần giảm đau ngay hoặc hạ sốt khẩn cấp hoặc không thể dùng được các đường dùng khác.
Dược lực học
Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt không steroid.
Paracetamol (acetaminophen hay N - acetyl - p - aminophenol) là chất chuyển hoá có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
Paracetamol với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
Dược động học
Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Thức ăn có thể làm viên nén giải phóng kéo dài paracetamol chậm được hấp thu một phần và thức ăn giàu carbon hydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.
Phân bố: Paracetamol được phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.
Chuyển hoá: Paracetamol chuyển hoá ở cytocrom P450 ở gan tạo N - acetyl benzoquinonimin là chất trung gian , chất này tiếp tục liên hợp với nhóm sulfydryl của glutathion để tạo ra chất không có hoạt tính.
Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dạng đã chuyển hoá, độ thanh thải là 19,3 l/h. Thời gian bán thải khoảng 2,5 giờ.
Khi dùng paracetamol liều cao (>10 g/ngày), sẽ tạo ra nhiều N - acetyl benzoquinonomin làm cạn kiệt glutathion gan, khi đó N - acetyl benzoquinonimin sẽ phản ứng với nhóm sulfydrid của protein gan gây tổn thương gan, hoại tử gan, có thể gây chết người nếu không cấp cứu kịp thời.
Cách dùng
Thuốc dùng đường tiêm truyền, có thể tiêm bắp sâu và chậm, tiêm tĩnh mạch trực tiếp hoặc truyền tĩnh mạch.Liều dùng của thuốc Paracetamol generis
Người nặng hơn 50 kg:
Paracetamol 1g mỗi lần (chai 100 ml), có thể sử dụng tới 4 lần/ngày.
Khoảng cách giữa hai lần dùng thuốc ít nhất là 4 giờ.
Nhiều nhất không dùng quá 4g mỗi ngày (4 chai 100 ml).
Trẻ em cân nặng trên 33 kg và thiếu niên và người lớn cân nặng bé hơn 50 kg:
Paracetamol 15 mg/kg/lần (tương ứng với 1,5 ml dung dịch trên kg), có thể sử dụng tới 4 lần mỗi ngày. Khoảng cách giữa hai lần sử dụng thuốc tối thiểu là 4 giờ.
Liều cao nhất một ngày không được vượt trên 60 mg/kg (tổng liều không được trên 3 g).
Trẻ nhỏ cân nặng từ 10 kg đến 33 kg:
Paracetamol 15 mg/kg/lần (tương ứng với 1,5 ml dung dịch/kg), có thể sử dụng tới 4 lần mỗi ngày. Khoảng cách giữa hai lần sử dụng thuốc tối thiểu là 4 giờ.
Liều cao nhất một ngày không được trên 60 mg/kg (tổng liều không được trên 2 g).
Trẻ nhỏ hơn 2 tuổi, cân nặng < 10kg
Paracetamol 7,5 mg/kg mỗi lần (tương ứng với 0,75 ml dung dịch/kg), có thể sử dụng tới 4 lần/ngày. Khoảng cách giữa hai lần dùng thuốc ít nhất là 4 giờ.
Liều cao nhất một ngày không được trên 30 mg/kg
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Nguy cơ đặc biệt tốn thương gan (bao gồm viêm gan bùng phát, suy gan, viêm gan ứ mật, viêm gan tiêu tế bào) ở bệnh nhân cao tuổi, trẻ nhỏ, bệnh nhân rối loạn chức năng gan, nghiện rượu mãn tính, dinh dưỡng kém kéo dài và bệnh nhân dùng đồng thời các thuốc gây cảm ứng enzyme. Trong những trường hợp này, quá liều có thể dẫn đến tử vong.
Triệu chứng quá liều
Triệu chứng chung xuất hiện trong vòng 24 giờ đầu bao gồm: Buồn nôn, nôn, chán ăn, xanh xao và đau bụng.
Quá liều khi dùng 1 lần 7,5g paracetamol hoặc hơn cho người lớn hoặc dùng 1 lần 140mg/kg cho trẻ em dẫn tới tổn thương tế bào gan, có thể dẫn đến xơ gan hoàn toàn không hồi phục và hậu quả là suy tế bào gan, toan chuyển hóa và bệnh não. Như vậy, theo hướng này có thể dẫn tới hôn mê, đôi khi dẫn tới tử vong. Đồng thời đã thấy sự tăng lượng transaminase gan (AST, ALT), lactat dehydrogenase và bilirubin đi kèm với giảm prothrombin xảy ra ở 12 - 48 giờ sau khi dùng thuốc.
Triệu chứng lâm sàng của thương tổn gan thường xuất hiện sau 2 ngày, và đạt tối đa sau 4 - 6 ngày.
Điều trị quá liều
Chuyển ngay vào bệnh viện.
Trước khi bắt đầu điều trị, càng sớm càng tốt sau khi bị quá liều, cần lấy máu để xác định lượng paracetamol có trong máu.
Trị liệu bao gồm dùng chất giải độc, N-acetylcystein (NAC) cả bằng đường tĩnh mạch hay đường uống, trong 10 giờ đầu nếu có thể. N-acetylcystein cũng có thể bảo vệ ở mức độ nhất định thậm chí sau 10 giờ, nhưng trong trường hợp này sẽ cần điều trị kéo dài.
Điều trị triệu chứng
Phải xét nghiệm chức năng gan khi bắt đầu điều trị và lặp lại sau mỗi 24 giờ. Thông thường thì transaminase gan trở về bình thường trong 1 đến 2 tuần đồng thời chức năng gan phục hồi bình thường. Tuy nhiên trường hợp rất nặng có thể cần ghép gan.
Lọc máu có thể làm giảm nồng độ paracetamol trong huyết tương, nhưng hiệu quả rất hạn chế.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Hiếm gặp, ADR < 1/1000Rối loạn vận mạch: Tăng huyết áp.
Rối loạn toàn thân và tại ví trí tiêm: Mệt mỏi.
Xét nghiệm: Tăng transaminase.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn (từ ban da hoặc ngứa đến sốc phản vệ cần ngừng thuốc ngay và điều trị), co thắt phế quản.
Không rõ
Rối loạn tim: Nhịp tim nhanh.
Rối loạn da và mô dưới da: Ban đỏ, đỏ bừng mặt, ngứa.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ địnhThuốc Paracetamol Kabi AD chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với paracetamol, propacetamol hydrochlorid (tiền chất của paracetamol) hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Suy tế bào gan nặng (Child-Pugh >9).
Thận trọng khi sử dụng
Nguy cơ nhầm lẫn
Cần thận trọng tránh sai liều dùng do nhầm lẫn giữa miligam (mg) và mililit (ml). Nhầm lẫn này có thể dẫn đến tai nạn quá liều và tử vong.
Nếu có thể dùng đường uống thì nên dùng một thuốc giảm đau đường uống.
Để tránh nguy cơ quá liều, cần kiểm tra để đảm bảo bệnh nhân chưa dùng một thuốc nào khác có chứa paracetamol hoặc propacetamol hydrochlorid.
Liều cao hơn liều khuyến cáo chứa nguy cơ gây tổn thương gan rất nặng. Các dấu hiệu lâm sàng và các triệu chứng tổn thương gan (bao gồm viêm gan bùng phát, suy gan, viêm gan ứ mật, xơ gan) thường không được nhận ra cho tới 2 ngày và tối đa tới 4 - 6 ngày sau khi dùng thuốc. Cần cho dùng thuốc giải độc càng sớm càng tốt.
Cần chú ý đặc biệt khi dùng paracetamol trong các điều kiện sau:
Rối loạn tế bào và chức năng gan bất thường (Child-Pugh < 9).
Rối loạn gan mật.
Hội chứng Maulengracht Gilbert (vàng da không tan huyết có tính gia đình).
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
Nghiện rượu mãn tính.
Dinh dưỡng kém kéo dài (dự trữ glutathion trong gan thấp).
Nuôi dưỡng hoàn toàn qua đường tiêm (TPN).
Dùng chất gây cảm ứng enzyme.
Dùng chất gây độc với gan.
Ở bệnh nhân thiếu G6PD do gen (favism), sau khi dùng paracetamol có thể xuất hiện tan máu do giảm phân bố glutathion.
Mất nước.
Bác sĩ cần cảnh báo cho bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc toxic epidermal necrolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tinh: Acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP).
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Paracetamol Kabi AD không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không có nhiều kinh nghiệm lâm sàng về dùng paracetamol đường tĩnh mạch. Tuy nhiên, các dữ liệu dịch tễ học về sử dụng paracetamol đường uống cho thấy không có tác dụng không mong muôn trên phụ nữ có thai hay trên bào thai/trẻ sơ sinh.
Các dữ liệu dự đoán trên phụ nữ có thai cho thấy quá liều không làm tăng nguy cơ gây dị dạng bào thai.
Chưa thực hiện các nghiên cứu về sinh sản trên động vật với dạng paracetamol truyền tĩnh mạch. Tuy nhiên, các nghiên cứu với dạng thuốc uống không cho thấy bất kỳ tác động gây quái thai hay gây độc cho bào thai.
Mặc dù vậy, chỉ được dùng Paracetamol Kabi AD cho phụ nữ có thai sau khi đã cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ. Trong trường hợp này, cần theo dõi chặt liều và thời gian sử dụng thuốc.
Thời kỳ cho con bú
Sau khi uống, một lượng nhỏ paracetamol được bài tiết qua sữa. Chưa thấy có tác dụng mong muốn nào trên trẻ sơ sinh. Vì vậy, có thể dùng Paracetamol Kabi AD cho phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.
Tương tác thuốc
Tính tương hợp
Dịch truyền Paracetamol Kabi AD 10mg/ml có thể được pha loãng trong dung dịch natri clorid 9mg/ml (0,9%) hoặc dung dịch glucose 50mg/ml (5%) tới 10 lần (1 thể tích Paracetamol Kabi AD 10mg/ml hòa vào 9 thể tích dịch truyền pha loäng).
Dung dịch loãng phải được kiểm tra bằng mắt và phải được loại bỏ ngay nếu bị đục hoặc có tiểu phân lạ hoặc kết tủa.
Tương tác
Probenecid gây giảm khoảng 2 lần độ thanh thải của paracetamol do ức chế liên kết của paracetamol với acid glucuronic. Cần giảm liều paracetamol nếu phải dùng đồng thời với probenecid.
Salicylamid có thể kéo dài thời gian bán thải của paracetamol.
Chuyển hóa paracetamol bị suy giảm ở bệnh nhân dùng các thuốc gây cảm ứng enzyme như rifampicin, barbiturat, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, và một số thuốc chống động kinh (carbamazepin, phenytoin, phenobarbital, primidon).
Đã có các báo cáo đơn lẻ mô tả độc tính bát thường trên gan ở bệnh nhân uống rượu hoặc đang dùng các thuốc gây cảm ứng enzyme.
Dùng đồng thời paracetamol và chloramphenicol có thể kéo dài thời gian tác dụng của chloramphenicol.
Dùng đồng thời paracetamol và AZT (zidovudin) làm tăng xu hướng giảm bạch cầu.
Dùng đồng thời paracetamol với các thuốc tránh thai đường uống có thể làm giảm thời gian bán thải của paracetamol.
Dùng đồng thời paracetamol (4g/ngày trong ít nhất 4 ngày) với các thuốc chống đông máu đường uống có thể dẫn tới thay đổi nhẹ giá trị INR. Trong trường hợp này cần tăng cường kiểm soát giá trị INR trong thời gian dùng đồng thời 2 thuốc cũng như là 1 tuần sau khi ngừng điều trị bằng paracetamol.
Bảo quản
Để nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰CXem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này