Quét để tải App
Quà tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
Ưu đãi đặc biệt
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Acid Amin 7.2% 200ml Otsuka OPV là sản phẩm có tác dụng cung cấp acid amin cho bệnh nhân suy thận cấp/mạn tính trong trường hợp giảm protein máu, suy dinh dưỡng…Ngoài ra Acid Amin 7.2% 200ml Otsuka OPV còn giúp cân bằng thành phần protein cho bệnh nhân suy thận cấp/mạn tính.
Mô tả sản phẩm
Thành phần của Thuốc Acid Amin 7.2%
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amino Acid | 14,4g |
Công dụng
Công dụng của Thuốc Acid Amin 7.2%
Chỉ định
Được chỉ định để cung cấp acid amin cho bệnh nhân suy thận cấp/mạn tính trong trường hợp giảm protein máu, suy dinh dưỡng, trước/sau phẫu thuật.Cân bằng thành phần protein cho bệnh nhân suy thận cấp/mạn tính trong trường hợp lọc máu, thẩm phân máu & thẩm phân phúc mạc.
Dược lực học
Đã phát huy tác dụng dinh dưỡng ở động vật suy thận mạn tính (7/8 chuột cắt thận và 7/8 chó thắt động mạch thận và động vật suy thận cấp.
Tăng trọng lượng cơ thể , cân bằng nitơ, amino bình thường trong máu và nồng độ BCAA trong cơ bắp, tăng hấp thu N-leucine vào protein máu, tăng nitơ urê máu thấp hơn.
Hiệu quả cung cấp axit amin được nghiên cứu trên 7/8 chuột suy thận có chế độ ăn ít protein, và các tác dụng dinh dưỡng sau đây đã được quan sát: Cải thiện tình trạng dinh dưỡng bằng chứng là tăng cân, cân bằng nitơ và amino máu bình thường, không tăng nitơ urê máu.
Nghiên cứu lâm sàng: Tiến hành ở 218 bệnh nhân bị suy thận cấp hoặc mạn tính, chủ yếu là những người cần điều trị lọc máu và thu được kết quả sau: Trong tổng số bệnh nhân dùng qua đường tĩnh mạch (truyền tĩnh mạch trung tâm) ở những bệnh nhân không được dung nạp qua đường uống, cho thấy tác dụng thuận lợi đối với protein toàn phần trong huyết thanh, albumin với những thay đổi nhỏ hơn trong huyết thanh và làm giảm sự gia tăng nitơ urê máu.
Liệu pháp acid amin thiết yếu cho bệnh nhân suy thận được dùng qua đường truyền tĩnh mạch ngoại vi trên các bệnh nhân lọc máu và bệnh nhân suy thận mãn ở giai đoạn bảo tồn. Liệu pháp này cũng được dùng để cung cấp dinh dưỡng toàn phần qua đường tiêm truyền (TPN Total Parenteral Nutrition) cho bệnh nhân suy thận cấp. Người ta đã ghi nhận liệu pháp có cải thiện chuyển hóa protein và acid amin và cũng làm giảm các triệu chứng do urê huyết tăng cũng như làm chậm quá trình suy yếu thể trạng ở người suy thận
Tuy nhiên, có những báo cáo là khi dùng chế phẩm acid amin thiết yếu cho bệnh nhân suy thận, các phản ứng phụ như buồn nôn và nôn có thể xảy ra, và khi dùng một chế phẩm acid amin thiết yếu trong điều kiện tỷ số calo/nitơ thấp trong TPN có thể xảy ra rối loạn ý thức kèm với tăng ammoniac huyết.
Amino Acid dùng cho bệnh nhân suy thận là một chế phẩm mới, vẫn có các tác dụng của một chế phẩm acid amin thiết yếu cho suy thận, đó là các tác dụng duy trì chức năng thận và giảm các triệu chứng do urê huyết tăng. Bên cạnh đó, thuốc này bổ sung thêm các acid amin một cách tích cực hơn, an toàn và dễ sử dụng, và có một hiệu quả dinh dưỡng đầy đủ. Đó là một dung dịch tiêm truyền acid amin toàn phần dùng cho suy thận, giàu các acid amin thiết yếu và có chứa các acid amin không thiết yếu.
Dược lực học
Đã phát huy tác dụng dinh dưỡng ở động vật suy thận mạn tính (7/8 chuột cắt thận và 7/8 chó thắt động mạch thận và động vật suy thận cấp.
Tăng trọng lượng cơ thể , cân bằng nitơ, amino bình thường trong máu và nồng độ BCAA trong cơ bắp, tăng hấp thu N-leucine vào protein máu, tăng nitơ urê máu thấp hơn.
Hiệu quả cung cấp axit amin được nghiên cứu trên 7/8 chuột suy thận có chế độ ăn ít protein, và các tác dụng dinh dưỡng sau đây đã được quan sát: Cải thiện tình trạng dinh dưỡng bằng chứng là tăng cân, cân bằng nitơ và amino máu bình thường, không tăng nitơ urê máu.
Nghiên cứu lâm sàng: Tiến hành ở 218 bệnh nhân bị suy thận cấp hoặc mạn tính, chủ yếu là những người cần điều trị lọc máu và thu được kết quả sau: Trong tổng số bệnh nhân dùng qua đường tĩnh mạch (truyền tĩnh mạch trung tâm) ở những bệnh nhân không được dung nạp qua đường uống, cho thấy tác dụng thuận lợi đối với protein toàn phần trong huyết thanh, albumin với những thay đổi nhỏ hơn trong huyết thanh và làm giảm sự gia tăng nitơ urê máu.
Liệu pháp acid amin thiết yếu cho bệnh nhân suy thận được dùng qua đường truyền tĩnh mạch ngoại vi trên các bệnh nhân lọc máu và bệnh nhân suy thận mãn ở giai đoạn bảo tồn. Liệu pháp này cũng được dùng để cung cấp dinh dưỡng toàn phần qua đường tiêm truyền (TPN Total Parenteral Nutrition) cho bệnh nhân suy thận cấp. Người ta đã ghi nhận liệu pháp có cải thiện chuyển hóa protein và acid amin và cũng làm giảm các triệu chứng do urê huyết tăng cũng như làm chậm quá trình suy yếu thể trạng ở người suy thận
Tuy nhiên, có những báo cáo là khi dùng chế phẩm acid amin thiết yếu cho bệnh nhân suy thận, các phản ứng phụ như buồn nôn và nôn có thể xảy ra, và khi dùng một chế phẩm acid amin thiết yếu trong điều kiện tỷ số calo/nitơ thấp trong TPN có thể xảy ra rối loạn ý thức kèm với tăng ammoniac huyết.
Amino Acid dùng cho bệnh nhân suy thận là một chế phẩm mới, vẫn có các tác dụng của một chế phẩm acid amin thiết yếu cho suy thận, đó là các tác dụng duy trì chức năng thận và giảm các triệu chứng do urê huyết tăng. Bên cạnh đó, thuốc này bổ sung thêm các acid amin một cách tích cực hơn, an toàn và dễ sử dụng, và có một hiệu quả dinh dưỡng đầy đủ. Đó là một dung dịch tiêm truyền acid amin toàn phần dùng cho suy thận, giàu các acid amin thiết yếu và có chứa các acid amin không thiết yếu.
Acid Amin 7.2% 200ml Otsuka OPV là sản phẩm có tác dụng cung cấp acid amin cho bệnh nhân suy thận cấp/mạn tính trong trường hợp giảm protein máu, suy dinh dưỡng…Ngoài ra Acid Amin 7.2% 200ml Otsuka OPV còn giúp cân bằng thành phần protein cho bệnh nhân suy thận cấp/mạn tính.
Dược động học
Dữ liệu tham khảo trên chuột: Khi dùng cho bệnh nhân suy thận đánh dấu bởi 14C được truyền cho chuột 12 tuần tuổi bình thường và 7/8 con chuột suy thận mãn nhận TPN, chất phóng xạ được phân phối nhanh chóng khắp cơ thể, khoảng 50-90% gắn với các phân đoạn protein của huyết tương, cơ bắp và các cơ quan như gan, thận và tuyến tụy từ 3-72 giờ sau khi truyền. Sự thải trừ qua đường hô hấp khoảng 32% ở chuột bình thường và 34% ở chuột suy thận trong vòng 72 giờ sau khi tiêm. Bài tiết vào nước tiểu thấp khoảng 4,6% và 4,9%.
Cách dùng
Cách dùng Thuốc Acid Amin 7.2%
Sản phẩm dùng tiêm truyền tĩnh mạch
Liều dùng Thuốc Acid Amin 7.2%
Suy thận mạn:
Truyền thông qua hệ thống tĩnh mạch ngoại biên:
Liều dùng thông thường cho người lớn là 200 ml dung dịch/ngày. Tốc độ truyền thông thường đối với người lớn là 100 ml dung dịch trong 60 phút. Nên truyền tĩnh mạch chậm ở trẻ em, người lớn tuổi và bệnh nhân nặng.
Liều dùng cũng được điều chỉnh phụ thuộc cân nặng, tuổi tác và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Bệnh nhân lọc máu: nên truyền vào tĩnh mạch của tuần hoàn thẩm tách từ 90 – 60 phút trước khi kết thúc lọc máu.
Khuyến cáo nên cung cấp trên 1500 kcal/ngày để việc sử dụng acid amin được hiệu quả.
Truyền thông qua hệ thống tĩnh mạch trung tâm:
Tổng liều dinh dưỡng ngoài đường tiêu hoá ở người lớn thông thường là 400 ml dung dịch Kidmin mỗi ngày, truyền nhỏ giọt thông qua hệ thống tĩnh mạch trung tâm.
Liều dùng cũng được điều chỉnh phụ thuộc cân nặng, tuổi tác và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Nên cung cấp trên 300 kcal năng lượng không do protein trên 1 g nitơ (100 mL sản phẩm này) để việc sử dụng acid amin được hiệu quả.
Bệnh nhân suy thận cấp tính:
Tổng liều dinh dưỡng ngoài đường tiêu hoá ở người lớn thông thường là 600 ml dung dịch Kidmin mỗi ngày, truyền nhỏ giọt thông qua hệ thống tĩnh mạch trung tâm.
Liều dùng cũng được điều chỉnh phụ thuộc cân nặng, tuổi tác và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Nên cung cấp trên 300 kcal năng lượng không do protein trên 1 g nitơ (100 mL sản phẩm này) để việc sử dụng acid amin được hiệu quả.
Truyền thông qua hệ thống tĩnh mạch ngoại biên:
Liều dùng thông thường cho người lớn là 200 ml dung dịch/ngày. Tốc độ truyền thông thường đối với người lớn là 100 ml dung dịch trong 60 phút. Nên truyền tĩnh mạch chậm ở trẻ em, người lớn tuổi và bệnh nhân nặng.
Liều dùng cũng được điều chỉnh phụ thuộc cân nặng, tuổi tác và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Bệnh nhân lọc máu: nên truyền vào tĩnh mạch của tuần hoàn thẩm tách từ 90 – 60 phút trước khi kết thúc lọc máu.
Khuyến cáo nên cung cấp trên 1500 kcal/ngày để việc sử dụng acid amin được hiệu quả.
Truyền thông qua hệ thống tĩnh mạch trung tâm:
Tổng liều dinh dưỡng ngoài đường tiêu hoá ở người lớn thông thường là 400 ml dung dịch Kidmin mỗi ngày, truyền nhỏ giọt thông qua hệ thống tĩnh mạch trung tâm.
Liều dùng cũng được điều chỉnh phụ thuộc cân nặng, tuổi tác và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Nên cung cấp trên 300 kcal năng lượng không do protein trên 1 g nitơ (100 mL sản phẩm này) để việc sử dụng acid amin được hiệu quả.
Bệnh nhân suy thận cấp tính:
Tổng liều dinh dưỡng ngoài đường tiêu hoá ở người lớn thông thường là 600 ml dung dịch Kidmin mỗi ngày, truyền nhỏ giọt thông qua hệ thống tĩnh mạch trung tâm.
Liều dùng cũng được điều chỉnh phụ thuộc cân nặng, tuổi tác và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Nên cung cấp trên 300 kcal năng lượng không do protein trên 1 g nitơ (100 mL sản phẩm này) để việc sử dụng acid amin được hiệu quả.
Làm gì khi dùng quá liều?
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Tác dụng phụ
Phản ứng quá mẫn: Phát ban ngoài da
Đường tiêu hóa: Buồn nôn, nôn
Tim mạch: Đau tức ngực, đánh trống ngực
Gan: Kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng amoniac
Thận: Tăng nito ure huyết hoặc creatinin
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Đường tiêu hóa: Buồn nôn, nôn
Tim mạch: Đau tức ngực, đánh trống ngực
Gan: Kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng amoniac
Thận: Tăng nito ure huyết hoặc creatinin
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
⚠️ Lưu ý
- Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
- Do biểu hiện tăng ammoniac máu hoặc rối loạn ý thức được báo cáo là đã xảy ra khi sử dụng thuốc tiêm acid amin cho bệnh nhân suy thận như là một nguồn cung cấp acid amin duy nhất, cần ngừng sử dụng sản phẩm này ngay lập tức khi thấy có các dấu hiệu bất thường bao gồm chậm phản ứng khi được gọi tên hoặc được chào, hoặc giảm tập trung nhất thời khi lái xe hoặc bày tỏ ý kiến.
- Do biểu hiện urê huyết hoặc nhiễm axit chuyển hoá có thể tăng lên trong trường hợp sử dụng lượng calo không phù hợp, bệnh nhân nên được giám sát chặt chẽ trong khi dùng thuốc. Nếu có gì bất thường, sử dụng biện pháp thích hợp như ngừng dùng thuốc.
Chống chỉ định
Bệnh nhân bị hôn mê gan hoặc có nguy cơ hôn mê gan.
Bệnh nhân tăng ammoniac máu.
Bệnh nhân có bất thường về chuyển hoá acid amin do di truyền.
Thận trọng khi sử dụng
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Khả năng lái xe hành máy móc
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Bệnh nhân tăng ammoniac máu.
Bệnh nhân có bất thường về chuyển hoá acid amin do di truyền.
Thận trọng khi sử dụng
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Khả năng lái xe hành máy móc
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
Để xa tầm tay trẻ em.
Để xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này