

Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma


-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thuốc Foxoledin 180 Đông Nam
Thành phần
Fexofenadin HCL................................180mgCông dụng
Chỉ định
Thuốc được chỉ định để điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc kháng histamin
Mã ATC: R06A X26
Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ 2, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Fexofenadin là chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha 1 hoặc beta – adrenergic. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức bền vững và tách ra chậm.
Cơ chế tác dụng:
Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể histamin H1 ngoại biên. Fexofenadin là chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kể kháng cholinergic hoặc dopaminergic và không có tác dụng ức chể thụ thể alpha-1 hoặc beta adrenergic, ở liều điều trị, fexofenadin không gây buồn ngủ hay ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài.
Dược động học
Hấp thu: Fexofenadin hydroclorid được hấp thu nhanh chóng vào cơ thể sau khi uống. Với Tmax khoảng 1-3 giờ sau khi uống. Giá trị Cmax trung bình xấp xỉ 494 ng/ml sau khi uống liều 180 mg một lần một ngày.
Phân bố: Khoảng 60-70% Fexofenadin liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Fexofenadin chuyển hóa không đáng kể. Phần lớn Fexofenadin.tìm thấy trong phân và nước tiểu của động vật và con người
Thải trừ: Thời gian bán thải của fexofenadin từ 11-15 giờ, Thuốc đào thải chủ yếu qua phân 80%, qua nước tiểu 10%
Cách dùng
Dùng đường uống, nên uống trước bữa ănLiều dùng
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyến cáo 180 mg mỗi ngày một lần.
Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ dưới 12 tuổi
Nhóm đối tượng đặc biệt:
Ở những bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân suy gan/ thận không cần thiết điều chỉnh liều ở nhóm bệnh nhân này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng: Chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi và khô miệng đã được báo cáo khi dùng quá liều fexofenadin hydroclorid. Liều dung nạp tối đa của fexofenadin hydroclorid chưa được xác định.
Cách xử trí:
Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu không loại bỏ được fexofenadin hydroclorid. Không có thuốc giải độc đặc hiệu .
Làm gì khi quên 1 liều?
chưa có dữ liệu
Tác dụng phụ
Trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát, tỉ lệ gặp tác dụng không mong muốn ở nhóm bệnh nhân dùng fexofenadin tương tự nhóm dùng placebo. Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới và chủng tộc của bệnh nhân.Thường gặp, ADR >1/100
Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
Tiêu hoá: Buồn nôn, khó tiêu.
Khác: Nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
Tiêu hoá: Khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Da: Ban, mề đay, ngứa.
Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
ADR của thuốc thường nhẹ, chỉ 2,2% người bệnh phải ngừng thuốc do ADR của thuốc
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Quá mẫn với fexofenadin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc
Thận trọng khi sử dụng
Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.
Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do nửa đời thải trừ kéo dài. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.
Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa xác định được.
Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
Dùng fexofenadin làm bệnh vẩy nến nặng lên.
Tuy thuốc không có độc tính trên tim như chất mẹ terfenadin, nhưng vẫn cần phải thận trọng theo dõi khi dùng Fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc có khoảng Q — T kéo dài từ trước.
Bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch cần được cành báo rằng các thuốc kháng histamin là một loại thuốc có thể gây ra các phản ứng phụ như nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
Cần khuyên người bệnh không tự dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng fexofenadin.
Trong thành phần thuốc có chứa các tá dược:
Lactose monohydrat: Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose – galactose không nên sử dụng thuốc này.
Sunset yellow: Có thể gây phản ứng dị ứng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dựa trên dược lực học và báo cáo các phán ứng phụ, không chắc chắn thuốc fexofenadin hydroclorid có ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc.
Trong các thử nghiệm, fexofenadin hydroclorid đã được báo cáo không có tác động đáng kể đến hệ thần kinh trung ương. Điều này có nghĩa là bệnh nhân có thể lái xe hoặc thực hiện các công việc đòi hỏi sự tập trung. Tuy nhiên, để xác định những người nhạy cảm có phản ứng bất thường với các sản phẩm thuốc, nên kiểm tra phản ứng của từng cá nhân trước khi lái xe hoặc thực hiện các công việc đòi hỏi sự tập trung cao
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Do chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, nên chỉ dùng Fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Không có dữ liệu về việc fexofenadin bài tiết qua sữa mẹ. Tuy nhiên khi dùng terfenadin cho phụ nữ cho con bú đã tìm thấy terfenadin trong sữa mẹ. Vì vậy fexofenadin không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Fexofenadin không trải qua quá trình chuyển đổi sinh học ở gan và do đó sẽ không tương tác với các thuốc khác thông qua cơ chế gan. Dùng đồng thời fexofenadin hydroclorid với erythromycin hoặc ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương nhưng không làm thay đổi khoảng QT.
Nồng độ fexofenadin có thể bị tăng do erythromycin, ketoconazol, verapamil, các chất ức chế p-glycoprotein.
Fexofenadin có thể làm tăng nồng độ cồn, các chất an thần hệ thần kinh trung ương, các chất kháng cholinergic.
Fexofenadin có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), betahistin.
Fexofenedin có thể bị giảm nồng độ bởi các chất ức chế acetylcholinesterase (ở TKTW), amphetamin, các chất kháng acid, nước ép quả bưởi, rifampin.
Không có sự tương tác giữa fexofenadin và omeprazol. Tuy nhiên, việc sử dụng các thuốc kháng acid có chứa nhôm và magnesi sẽ làm giảm hấp thu fexofenadin, cần phải dùng thuốc này cách nhau (khoảng 2 giờ).
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này