Thuốc Cetirizin Boston 10mg giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay (10 vỉ x 10 viên)
Thành phần
Thông tin thành phần : Mỗi viên nén bao phim CETIRIZIN BOSTON có chứa: Thành phần hoạt chất: Cetirizin hydroclorid 10 mg. Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể, povidon, natri croscarmellose, magnesi stearat, silicon dioxyd, hypromellose, polyethylen glycol, màu ponceau 4R.
Công dụng
Chỉ định CETIRIZIN BOSTON được chỉ định ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên để: Giảm các triệu chứng về mũi và mắt của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm. Giảm các triệu chứng của mày đay mạn tính vô căn.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc) - Hấp thu Cetirizin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt khoảng 1 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng của đường uống không thay đổi khi dùng thuốc cùng với thức ăn. - Phân bố Thể tích phân bố biểu kiến là 0,5 lít/kg. Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 90 - 96%. - Chuyển hóa Thuốc ít chuyển hóa ở gan. - Thải trừ Thời gian bán thải khoảng 10 giờ. Khoảng 2/3 liều được thải trừ vào nước tiểu dưới dạng không đổi.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể) Mã ATC: R06AE07. Cetirizin dihydroclorid là một chất kháng histamin mạnh, kéo dài, có tác dụng chống dị ứng. Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc với thụ thể H1, nhưng hầu như không tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy không có tác dụng đối kháng acetylcholin và serotonin. Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di chuyển của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng. Do cetirizin không qua được hàng rào máu não nên thuốc không gây buồn ngủ
Cách dùng
CETIRIZIN BOSTON được dùng bằng đường uống, uống nguyên viên với một ly nước. Liều dùng
Người lớn: 10 mg/ngày (ngày 1 viên). Sử dụng ở các đối tượng đặc biệt.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường. Bệnh nhân suy thận: Chưa có dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả ở bệnh nhân suy thận. Vì cetirizin được thải trừ chủ yếu qua thận, do vậy, trong trường hợp không thể điều trị thay thế bằng một thuốc khác, khoảng cách liều phải được điều chỉnh cho từng đối tượng theo chức năng thận.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều? Quá liều Triệu chứng Các triệu chứng do quá liều cetirizin chủ yếu liên quan đến những tác dụng trên thần kinh trung ương hoặc tác dụng kháng cholinergic. Các phản ứng có hại được báo cáo sau khi uống ít nhất 5 lần liều khuyến cáo một ngày (50 mg) bao gồm: lú lẫn, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, khó ở, giãn đồng tử, ngứa, bồn chồn, an thần, ngủ gà, sững sờ, nhịp tim nhanh, run và bí tiểu.
Xử trí Không có biện pháp giải độc đặc hiệu khi quá liều cetirizin. Khi xảy ra trường hợp quá liều, xử lý chủ yếu là điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ. Có thể cân nhắc rửa dạ dày nếu quá liều mới xảy ra. Thẩm tách máu không có hiệu quả trong việc điều trị quá liều cetirizin. Làm gì khi quên 1 liều? chưa có dữ liệu
Tác dụng phụ
Nghiên cứu lâm sàng
Các nghiên cứu lâm sàng đã chứng minh ở liều khuyến cáo, cetirizin gây ra các tác dụng không mong muốn nhẹ trên hệ thần kinh trung ương như buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu. Một số trường hợp gây kích thích ngược hệ thần kinh trung ương đã được báo cáo. Mặc dù cetirizin là thuốc đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi và hầu như không có hoạt tính kháng cholinergic, nhưng một số trường hợp như rối loạn điều tiết thị lực, khô miệng, bí tiểu đã được ghi nhận. Các trường hợp bất thường chức năng gan có enzym gan tăng kèm theo tăng bilirubin đã được liệt kê. Hầu hết những bất thường này sẽ hết sau khi ngưng sử dụng cetirizin hydroclorid. Các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng, mù đôi, so sánh cetirizin và giả dược hoặc các thuốc kháng histamin khác ở liều khuyến cáo (cetirizin 10 mg một ngày), trong đó có các dữ liệu về tính an toàn và có hơn 3200 đối tượng được cho dùng cetirizin. Từ các dữ liệu này, trong các thử nghiệm có đối chứng cetirizin 10mg với giả dược, các tác dụng không mong muốn sau được ghi nhận với tỉ lệ lớn hơn hoặc bằng 10%:
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cetirizin hydroclorid, hydroxyzin, các dẫn xuất piperazin hoặc bất kì thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân suy thận vừa đến nặng có ClCr < 10 ml/phút.
Tương tác thuốc Không thấy tương tác thuốc với ambroxol. Có thể dùng ambroxol với các thuốc khác, đặc biệt là các thuốc thường dùng trong hội chứng phế quản như là corticosteroids, thuốc giãn phế quản, lợi tiểu và kháng sinh.