

Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma


Ưu đãi đặc biệt
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thuốc ATHEREN 5mg thuộc nhóm thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn. Với hoạt chất chính là hoạt chất chính Alimemazine 5mg, thuốc được chỉ định điều trị bệnh dị ứng hô hấp, viêm kết mạc và ngoài da, chứng mất ngủ ở người lớn và trẻ em.
Mô tả sản phẩm
Thành phần của Thuốc Atheren 5mg
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Alimemazin | 5 mg |
Tá dược: Lactose monohydrat, Tỉnh bột mì, Erythrosin red, Povidon K30, Tĩnh bột tiền hồ hóa, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid, Hypromellose, PEG 400, PEG 6000, Titan dioxid. |
Công dụng
Chỉ định
- Điều trị triệu chứng đối với các biểu hiện dị ứng: dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi), viêm kết mạc và ngoài da (mày đay, ngứa).
- Mất ngủ ở trẻ em và người lớn.
Dược lực học
- Alimemazin là dẫn chất phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và kháng serotonin mạnh, thuốc còn có tác dụng an thần, giảm ho, chống nôn. Alimemazin có tác dụng an thần do ức chế enzym histamin N-methyltransferase và do chẹn các thụ thể trung tâm tiết histamin đồng thời với tác dụng trên các thụ thể khác, đặc biệt thụ thể serotoninergic.
Dược động học
- Alimemazin hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sau khi uống 15-20 phút, thuốc có tác dụng và kéo dài 6-8 giờ. Thời gian bản thái huyết tương là 3,5 – 4 giờ, liên kết với protein huyết tương khoảng 20-30%. Alimemazin thải trừ qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa sulfoxyd (70-80%, sau 48 giờ).
Thuốc Atheren 5mg Pyme điều trị triệu chứng dị ứng, mất ngủ
Cách dùng và liều dùng
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống
Liều dùng
Điều trị mày đay, sẩn ngứa:
- Người lớn: 2 viên x 2-3 lần/ngày. Trường hợp dai dẳng khó chữa: 100 mg/ngày.
- Người cao tuổi: 2 viên x 1-2 lần/ngày.
- Trẻ em trên 2 tuổi: Khuyến cáo dùng dạng bào chế sirô: liều 2,5-5mg x 3-4 lần/ngày.
Kháng histamin:
- Người lớn: 1-2 viên x 3-4 lần/ngày.
- Trẻ em trên 2 tuổi: Khuyến cáo dùng dạng bào chế sirô: liều 0,5 mg-1 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần.
- Người lớn: 5-20 mg (1-4 viên).
- Trẻ em trên 2 tuổi: Khuyến cáo dùng dạng bào chế sirô: liều 0,25-0,5 mg/kg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
- Triệu chứng quá liều của dẫn chất phenothiazin là: buồn ngủ hoặc mất ý thức, hạ huyết áp, tăng nhịp tim, biến đổi điện tâm đồ, loạn nhịp thất và hạ thân nhiệt. Các phản ứng ngoại tháp trầm trọng có thể xảy ra.
- Nếu phát hiện sớm (trước 6 giờ, sau khi uống quá liều), tốt nhất nên rửa dạ dày. Phương pháp gây nôn hầu như không được sử dụng. Có thể cho dùng than hoạt. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cần điều trị hỗ trợ để tránh trụy tim mạch, loạn nhịp và ức chế thần kinh nặng.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Chưa có
Tác dụng phụ
- Buồn ngủ, nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, khô miệng, tăng độ nhầy chất tiết phế quản, rối loạn điều tiết mất, táo bón, bí tiểu.
- Hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm huyết áp, tăng nhịp tim, viêm gan vàng da do ứ mặt, triệu chứng ngoại tháp, giật run Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, giảm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
⚠️ Lưu ý
- Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
- Tiền sử dị ứng histamin, và các phenothiazin khác.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Không dùng cho người có rối loạn chứa năng gan hoặc thận, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, u tế bào ưa crôm, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt.
- Tiền sử mất bạch cầu hạt, tiền sử mắc bệnh glôcôm (tăng nhãn áp).
Thận trọng khi sử dụng
- Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi đặc biệt khi quá nóng hoặc quá lạnh (gây hạ huyết áp thể đứng, chóng mặt, buồn ngủ, táo bón).
- Alimemazin có thể ảnh hưởng đến các test da thử với các dị nguyên, tránh dùng rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bệnh tim mạch.
- Thuốc có chứa thành phần tá dược lactose do đó không nên dùng thuốc cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose- galactose
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Nên chú ý khả năng gây buồn ngủ khi dùng thuốc này, đặc biệt là khi lái xe và người vận hành máy móc. Hiện tượng này tăng lên khi dùng các thức uống có cồn.
- Tốt nhất nên bắt đầu điều trị các biểu hiện dị ứng vào buổi tối.
Thai kỳ và cho con bú
- Có thông báo alimemazin gây vàng da, và các triệu chứng ngoại tháp ở trẻ nhỏ mà người mẹ đã dùng thuốc này trong thời gian mang thai. Phải tránh dùng alimemazin cho người mang thai, trừ khi thầy thuốc xét thấy cần thiết.
- Alimemazin có thể bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy không nên dùng thuốc cho người mẹ cho con bú hoặc phải ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Tương tác thuốc
- Rượu làm tăng tác dụng an thần của alimemazin, do đó không uống rượu khi đang dùng thuốc.
- Tác dụng ức chế thần kinh trung ương, ức chế hô hấp của alimemazin tăng lên khi phối hợp với thuốc ngủ barbituric và thuốc an thần khác.
- Tác dụng kháng cholinergic của alimemazin tăng lên khi dùng chung với các thuốc kháng cholinergic khác.
- Antacid, các thuốc chữa Parkinson, lithium, ngăn cản sự hấp thu alimemazin.
Bảo quản
- Dưới 30ºC, tránh ẩm và ánh sáng.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này