Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần
Acetaminophen: 325mg;
Tramadol HCl: 37,5mg.
Công dụng
Chỉ định :
Thuốc Mibrain tab. thường được sử dụng trong các trường hợp các cơn đau cấp tính và mãn tính ở mức độ vừa và nặng.
Chỉ sử dụng thuốc Mibrain tab. ở người cần sử dụng thuốc dạng phối hợp giữa Acetaminophen và Tramadol HCl.
Dược lực học
Tramadol là thuốc giảm đau trung ương. Ít nhất xảy ra 2 cơ chế, liên kết của chất gốc và chất chuyển hóa hoạt tính (M1) với thụ thể Mu-opioid receptor và ức chế nhẹ tái hấp thu của norepinephrine và serotonin.
Paracetamol là 1 loại thuốc giảm đau trung ương khác. Cơ chế và vị trí tác động giảm đau chính xác của nó chưa xác định rõ ràng.
Khi đánh giá trên động vật ở phòng thí nghiệm, việc phối hợp tramadol và paracetamol cho thấy chúng có tác dụng hợp lực.
Dược động học
Tính chất chung
Tramadol được dùng ở dạng racemic, cả dạng tả tuyền và hữu tuyền của cả tramadol và M1 đều được tìm thấy trong hệ tuần hoàn. Thông tin về dược động học của tramadol và paracetamol trong huyết tương sau khi uống 1 viên được đưa ra
Tramadol hấp thu chậm hơn nhưng có thời gian bán thải dài hơn so với paracetamol. Sau khi uống 1 liều đơn viên phối hợp tramadol/paracetamol (37,5 mg/325 mg) nồng độ lớn nhất trong huyết tương của (+)-Tramadol/(-)-Tramadol là 64,3/55,5 ng/ml đạt được sau 1,8 giờ và của paracetamol là 4,2 ng/ml sau 0,9 giờ. Thời gian bán thải t1/2 trung bình của [(+)-Tramadol/(-)-Tramadol] là 5,1/4,7 giờ và của paracetamol là 2,5 giờ.
Hấp thu
Sinh khả dụng hoàn toàn trung bình của tramadol hydrochloride khoảng 75% sau khi uống 100 mg tramadol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương tính trung bình của racemic tramadol và M1 đạt được ở khoảng 2 và 3 giờ sau khi người lớn khỏe mạnh uống 2 viên.
Hấp thu của paracetamol sau khi uống xảy ra nhanh, gần như hoàn toàn và ở ruột non. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của paracetamol đạt được trong vòng 1 giờ và không bị ảnh hưởng khi uống cùng tramadol.
Ảnh hưởng của thức ăn
Uống thuốc cùng với thức ăn không có sự thay đổi nào về nồng độ đỉnh trong huyết tương hay mức độ hấp thu của tramadol hoặc paracetamol, vì thế có thể uống thuốc mà không phải phụ thuộc vào bữa ăn.
Phân bố
Thể tích phân bố của tramadol sau khi tiêm tĩnh mạch liều 100 mg trên nam và nữ tương ứng là 2,6 và 2,9 L/kg. Khoảng 20% tramadol liên kết với protein trong huyết tương.Paracetamol được phân bố rộng, hầu hết trên các mô của cơ thể trừ mô mỡ. Thể tích phân bố khoảng 0,9 L/kg. Một tỷ lệ nhỏ (khoảng 20%) paracetamol liên kết với protein.
Chuyển hóa
Đo nồng độ trong huyết tương của tramadol và chất chuyển hóa của nó M1 sau khi các tình nguyện viên uống thuuosc không khác nhau so với khi chỉ uống 1 mình tramadol.Khoảng 30% thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không thay đổi, trong khi đó khoảng 60% thuốc được thải trừ dưới dạng các chất chuyển hóa. Cách chuyển hóa chủ yếu là khử nhóm methyl ở vị trí N- và O- hoặc kết hợp với glucoronide hay sulfate ở gan.
Tramadol được chuyển hóa bằng nhiều cách, trong đó có cả CYP2D6. Paracetamol được chuyển hóa chủ yếu ở gan bằng cơ chế động học bậc thứ nhất và theo 3 cách riêng biệt:
a) kết hợp với glucoronide
b) kết hợp với sulfate
c) oxy hóa thông qua enzyme cytochrome P450
Thải trừ
Tramadol và chất chuyển hóa của nó thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải của racemic tramadol và M1 tương ứng khoảng 6 và 7 giờ. Thời gian bán thải của racemic tramadol từ khoảng 6 giờ tăng lên 7 giờ khi dùng tăng thêm liều. Thời gian bán thải của paracetamol khoảng 2 đến 3 giờ ở người lớn, ngắn hơn một ít ở trẻ em và dài hơn một ít ở bệnh nhân xơ gan và trẻ sơ sinh. Paracetamol được thải trừ khỏi cơ thể chủ yếu bằng cách kết hợp với glucoronide và sulfat tùy thuộc vào liều uống. Dưới 9% paracetamol được thải trừ dưới dạng không đổi qua nước tiểu.
Cách dùng
Uống thuốc Mibrain tab. theo liều dùng được khuyến cáo với một cốc nước.
Liều dùng:
Liều dùng của Mibrain Tab:
Các cơn đau cấp tính thời gian ngắn: Cách 6 giờ sử dụng 2 viên thuốc trong 1 lần uống. Tối đa sử dụng 8 viên/ngày.
Người bệnh có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút: Sử dụng tối đa 2 viên/lần cách 12 giờ.
Người bệnh cao tuổi: nên giảm liều dùng so với người bình thường.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi quá liều cần báo cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Tác dụng phụ
Thường gặp: táo bón, tiêu chảy, khô miệng, nôn, chán ăn, mất ngủ, ngủ gà, chóng mặt, tăng tiết mồ hôi, ngứa, rối loạn tuyến tiền liệt ở nam giới.
Ít gặp: mệt mỏi, nhức đầu, suy nhược cơ thể, chóng mặt, run, đầy hơi, khó tiêu, nôn mửa, chán ăn, lo âu, mất ngủ, hưng phấn, buồn ngủ, căng thẳng, phát ban, ngứa,...
Hiếm gặp: rét run, ngất, đau ngực, hội chứng cai nghiện, cao huyết áp, hạ huyết áp, co giật, căng cơ, dị cảm, hôn mê.
Cảnh báo khi sử dụng Mibrain Tab
Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Mibrain Tab:
Ngay khi nhận được thuốc Mibrain tab., các bạn cần kiểm tra hạn sử dụng in trên bao bì.
Không nên sử dụng nếu thuốc Mibrain tab. đã hết hạn và có dấu hiệu hư hỏng.
Các bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc Mibrain tab.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Mibrain tab. cùng với các sản phẩm khác có chứa một trong hai hoạt chất chính hoặc các thuốc giảm đau nhóm NSAID và thuốc giảm đau thần kinh trung ương.
Với những người bệnh có tiền sử mắc các bệnh về thận, gan, có dị ứng hay bất thường về phổi cần báo với bác sĩ trước khi điều trị bằng thuốc Mibrain tab.
Thuốc Mibrain tab. gây ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống bởi có thể bị uể oải, chóng mặt khi dùng. Vậy nên người bệnh làm các việc về máy móc hay lái xe cần thận trọng khi sử dụng.
Cần tránh ngưng thuốc đột ngột mà nên giảm liều từ từ.
Chống chỉ định
Người bị mẫn cảm với Acetaminophen, Tramadol HCl hay các thành phần tá dược có trong sản phẩm này.
Người bị suy gan, thận, phổi hoặc đang mắc các bệnh về tim.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Người đang sử dụng thuốc IMAO.
Người bị ngộ độc rượu cấp hay các thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương.
Người đau bụng cấp tính mà không rõ nguyên nhân.
Người nghiện opioid.
Người bị động kinh và chưa kiểm soát được tình trạng bệnh.
Trẻ nhỏ dưới 15 tuổi.
Lời khuyên an toàn
Thai kỳ:
Thuốc Mibrain tab. chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ mang thai bởi có thể gây độc tính cho phôi thai và thai nhi.
Cho con bú:
Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Lái xe và vận hành máy móc:
Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc đã được ghi nhận khi sử dụng thuốc Mibrain tab. chung với:
Carbamazepin: giảm tác dụng giảm đau của thuốc.
Quinidin: gây tăng nồng độ của tramadol.
Chất ức chế CYP2D6: gây ức chế chuyển hóa tramadol.
Chất ức chế MAO: tăng tác dụng phụ của thuốc.
Digoxin: tăng độc tính của Digoxin.
Warfarin: kéo dài thời gian prothrombin.
Coumarin và dẫn chất indandion: tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin.
Phenothiazin: gây hạ sốt nghiêm trọng.
Rượu: tăng nguy cơ gây độc cho gan.
Isoniazid: tăng nguy cơ độc tính cho gan.
Bởi vậy, bạn cần báo với bác sĩ điều trị của mình tất cả những thuốc đang sử dụng để tránh gây ra tương tác thuốc khi sử dụng thuốc Mibrain tab.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này