Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Viên nang Transamin được sản xuất bởi Olic Thái Lan có tác dụng cầm máu trong một số trường hợp.
Mô tả sản phẩm
Thành phần của Thuốc Transamin
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tranexamic acid |
250mg |
Công dụng
Công dụng của Thuốc Transamin
Chỉ định
Thuốc Transamin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị xu hướng chảy máu do tăng tiêu fibrin toàn thân trong những trường hợp sau: Bệnh bạch cầu, thiếu máu bất sản, ban xuất huyết, chảy máu bất thường trong hoặc sau phẫu thuật.
Ðiều trị chảy máu bất thường do tăng tiêu fibrin tại chỗ trong những trường hợp sau: Chảy máu phổi, chảy máu cam, chảy máu âm đạo, chảy máu thận, chảy máu bất thường trong hoặc sau phẫu thuật tuyến tiền liệt.
Dược lực học
Tác dụng kháng plasmin:
Acid tranexamic gắn mạnh vào vị trí liên kết lysin (LBS), vị trí có ái lực với fibrin của plasmin và plasminogen, và ức chế sự liên kết của plasmin và plasminogen vào fibrin. Do đó, sự phân hủy bởi plasmin bị ức chế mạnh. Với sự có mặt của các kháng plasmin như α2 - macroglobulin, trong huyết tương, tác dụng kháng tiêu fibrin của acid tranexamic còn được tăng cường thêm.
Tác dụng cầm máu:
Plasmin tăng quá mức gây ra ức chế kết tụ tiểu cầu, sự phân hủy của các tác nhân đông máu, v.v..., nhưng ngay cả một sự tăng nhẹ cũng làm cho sự thoái hóa đặc hiệu của fibrin xảy ra trước. Do đó, trong những trường hợp chảy máu bình thường, sự có mặt của acid tranexamic tạo ra sự cầm máu bằng cách loại bỏ sự phân hủy fibrin đó.
Dược động học
Hấp thu
Nồng độ trong máu với liều 250 mg và 500 mg acid tranexamic được cho qua đường miệng cho những người lớn khỏe mạnh, đạt nồng độ cao nhất là 3,9 g/ml (cho liều 250 mg) và 6,0 pg/ml (cho liều 500 mg) 2 - 3 giờ sau khi uống. Thời gian bán hủy sinh học lần lượt là 3,1 giờ và 3,3 giờ.
Thải trừ
Khi cho 500 mg acid tranexamic qua đường miệng cho những người lớn khỏe mạnh, mức độ thải trừ qua đường tiểu tiện là 30 - 52% 24 giờ sau khi uống thuốc..
Cách dùng
Cách dùng Thuốc Transamin
Thuốc Transamin được dùng đường uống.
Liều dùng
Liều cho người lớn đường uống: 750 tới 2000 mg tranexamic acid/ngày. Chia làm 3 hoặc 4 lần. Cần điều chỉnh liều theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có thông báo về trường hợp quá liều acid tranexamic. Những triệu chứng quá liều có thể là: Buồn nôn, nôn, các triệu chứng và/hoặc hạ huyết áp tư thế đứng.
Không có biện pháp đặc biệt để điều trị nhiễm độc acid tranexamic. Nếu nhiễm độc do uống quá liều, gây nôn, rửa dạ dày và dùng than hoạt. Trong cả hai trường hợp nhiễm độc do uống và do tiêm truyền, nên duy trì bổ sung dịch để thúc đẩy bài tiết thuốc qua thận và dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa ghi nhận.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Transamin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Dạ dày - ruột: Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ợ nóng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Mẫn cảm: Ngứa, phát ban.
Hệ thần kinh: Buồn ngủ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Transamin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Những bệnh nhân có huyết khối.
Những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng ở những bệnh nhân có huyết khối (huyết khối não, nhồi máu cơ tim, viêm tĩnh mạch huyết khối… và ở những bệnh nhân huyết khối có thể xảy ra.
Những bệnh nhân có bệnh đông máu do dùng thuốc (đồng thời sử dụng với heparin,...)
Những bệnh nhân hậu phẫu, bệnh nhân nằm bất động và bệnh nhân được băng bó cầm máu.
Giảm liều ở bệnh nhân suy thận nặng.
Dùng cho trẻ nhỏ và bệnh nhân mạn tính chưa có đữ liệu về an toàn.
Người cao tuổi có chức năng sinh lý giảm, nên có những biện pháp giảm liều có giám sát một cách thận trọng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Rất hiếm trường hợp buồn ngủ xảy ra, tuy nhiên, vì an toàn, hãy cẩn trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Kinh nghiệm lâm sàng từ việc điều trị cho phụ nữ có thai còn hạn chế. Cho đến nay các dữ liệu lâm sàng và nghiên cứu cho thấy không có nguy cơ gia tăng. Vì các dữ liệu còn hạn chế, nên việc sử dụng, cho phụ nữ có thai chỉ được phép khi được chỉ định một cách chặt chẽ và khi các biện pháp điều trị khác không thực hiện được
Thời kỳ cho con bú
Transamin đi vào sữa mẹ nhưng nguy cơ về tác dụng phụ trên trẻ em vẫn chưa chắc chắn ở liều dùng. Thông thường có thể sử dụng liều dùng thông thường cho phụ nữ cho con bú khi thật cần thiết.
Tương tác thuốc
Chống chỉ định phối hợp thuốc.
Thrombin: Có thể gây huyết khối.
Thận trọng khi phối hợp thuốc:
Estrogen và thuốc cầm máu khác, thuốc gây đông máu: Gây huyết khối .
Batroxobin: Gây nghẽn mạch huyết khối.
Yếu tố gây đông máu: Tăng đông máu.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C.
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này