Thành phần (Cho 1 viên nén bao phim): 462mg cao khô tương đương: Bạch thược (Radix Paeoniae lactiflorae) 420mg, Bạch truật (Rhizoma Atractylodis macrocephalae) 420mg, Cam thảo (Radix et Rhizoma Glycyrrhizae) 420mg, Diệp hạ châu (Herba Phyllanthi amari) 840mg, Đảng sâm (Radix Codonopsis pilosulae) 420mg, Đương quy (Radix Angelicae sinensis) 420mg, Nhân trần (Herba Adenosmatis caerulei) 840mg, Phục linh (Poria) 420mg, Trân bì (Pericarpium Citri reticulatae Perenne) 420mg. Tá dược: Tinh bột sắn, Povidon K30, Magnesi stearate, Silicon dioxide, Iron Oxide Brown, Titan dioxyd, Hydroxypropyl methyl cellulose 6cps, Polyethylen glycol 6000, Talc, vừa đủ 1 viên.
Công dụng
Chỉ định Tác dụng: Nhuận gan, tiêu độc, kiện tỳ, tăng cường khí huyết. Chỉ định: Viêm gan; Hỗ trợ điều trị viêm gan B cấp và mãn tính với các triệu chứng mệt mỏi, vàng da, chán ăn, khó tiêu, táo bón, đau vùng gan. Bảo vệ và tái tạo gan, giải độc gan, chống dị ứng, mề đay, lở ngứa, mụn nhọt, rôm sảy, suy giảm chức năng gan do dùng nhiều bia rượu, tân dược.
Dược lực học Nghiên cứu lâm sàng so sánh hiệu quả của thuốc Giải độc gan Nhất Nhất với Silymarin (thuốc chuyên dùng để điều trị bệnh gan) đã được Bộ Y tế phê duyệt và nghiệm thu. Kết quả cho thấy: Thuốc Giải độc gan Nhất Nhất làm giảm các Enzymes gan (ALT, AST và GGT) tương đương với Silymarin trên các bệnh nhân tăng men gan do viêm gan B, viêm gan C, bệnh gan do rượu, gan nhiễm mỡ, bệnh gan do thuốc, gan nhiễm độc TNT. Thuốc Giải độc gan Nhất Nhất cải thiện các triệu chứng bệnh gan tương đương với Silymarin.
Dược động học Chưa có báo cáo.
Cách dùng
Uống thuốc tốt nhất vào lúc đói Liều dùng Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: ngày 2 lần, mỗi lần 2 viên. Trẻ em từ 8-12 tuổi: ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên. Với bệnh mãn tính nên uống thuốc liên tục ít nhất 3 tháng. Trường hợp bệnh nặng, cần tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị để điều chỉnh liều cho phù hợp. Khi dùng liều cao hơn liều thông thường (không quá 2 lần) phải được sự đồng ý của bác sĩ. Chú ý: Với từng bệnh nhân cụ thể, nếu hiệu quả, Giải độc gan Nhất Nhất phải có tác dụng rõ rệt sau 10-15 ngày sử dụng, nếu không thì tham khảo ý kiến thầy thuốc về việc tiếp tục hay ngưng dùng để khỏi lãng phí.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều? Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc. Khi dùng thuốc quá liều thì các lần dùng tiếp theo sử dụng đúng liều theo chỉ dẫn.
Làm gì khi quên 1 liều? Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc: Nếu quên không dùng thuốc 1 lần, thì tiếp tục dùng thuốc lần tiếp theo đúng liều lượng chỉ dẫn. Cách xử trí: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Tác dụng phụ
Chưa ghi nhận được báo cáo về phản ứng có hại của thuốc. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao; Phụ nữ có thai.
Thận trọng khi sử dụng Nam giới có ý định sinh con.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Tương tác thuốc Không ăn uống đồ lạnh, mỡ nhiều khi sử dụng thuốc này.