Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Eurowitmin là gì?
Eurowitmin là thuốc bổ sung vitamin và khoáng chất thiết yếu, giúp cải thiện sức khỏe và bổ sung dinh dưỡng cho cơ thể. Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược Phẩm Nam Hà, với các thành phần như Vitamin D3, Vitamin C, Vitamin B6, Calci và Magnesi, phù hợp cho người lớn và trẻ em.
Thành phần
Thành phần có trong mỗi viên Eurowitmin:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sắt sulfat | 15mg |
Lysin hydroclorid | 30mg |
Vitamin A | 500IU |
Vitamin B1 | 2,5mg |
Vitamin B2 | 2mg |
Vitamin B3 | 8mg |
Vitamin B12 | 5,2 mcg |
Vitamin D | 100IU |
Calci glycerophosphat | 8mg |
Megnesi gluconat | 8mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Công dụng
Bổ sung acid amin, vitamin và các khoáng chất cần thiết (Calci, Magnesi) trong những trường hợp sau: Thể chất gầy yếu, chán ăn, loạn dưỡng, mệt mỏi, gầy mòn, Stress, phụ nữ có thai, cho con bú, giai đoạn phát triển cơ thể, người lớn tuổi.
Dược lực học
Sắt sulfat cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C.
Lysine là một trong những acid amin thiết yếu giúp kiến tạo nên hầu hết các protein của cơ thể. Nó đóng vai trò chính trong việc hấp thụ calci, tổng hợp các protein của hệ cơ, giúp cơ thể sản xuất các hormon, enzym và các kháng thể cần thiết. Lysin cũng được biết đến với tác dụng kích thích tiêu hoá giúp ăn ngon miệng.
Vitamin A rất cần cho thị giác, cho sự tăng trưởng, sự phát triển và duy trì của biểu mô. Thiếu Vitamin A dẫn đến các bệnh khô mắt, quáng gà, giảm thị lực và một số bệnh về da như loét trợt da, vẩy nến, trứng cá.
Vitamin B1 là coenzym tham gia vào quá trình chuyển hoá carbonhydrat trong cơ thể. Thiếu hụt vitamin B1 dẫn đến những bệnh như viêm dây thần kinh, rối loạn cảm giác các chi, thiếu hụt trầm trọng gây rối loạn nhân cách, trầm cảm, thiếu sáng kiến và trí nhớ kém. - Vitamin B2 cần thiết cho hoạt động hô hấp của mô và liên quan đến sự toàn vẹn của hồng cầu. Thiếu Vitamin B2 dẫn đến các chứng sần da, chốc mép, khô nứt môi, viêm lưỡi, miệng, ngứa và bỏng rát mắt...
Vitamin PP tham gia xúc tác cho các phản ứng oxy hoá khử trong hô hấp tế bào, phân giải glycogen và lipid. Thiếu hụt vitamin B3 dẫn đến bệnh pellagra với các triệu chứng như đỏ, sưng lưỡi, nhiễm khuẩn miệng ...
Vitamin B6 tham gia vào quá trình chuyển hoá glucid, lipid, protein, tham gia tổng hợp GABA trong hệ thần kinh trung ương và tổng hợp hemoglobin trong máu. Thiếu B6 có thể dẫn đến thiếu máu nguyên bào sắt, viêm dây thần kinh ngoại vi, viêm da tăng bã nhờn, khô nứt môi.
Vitamin B12 có tác dụng tạo máu, cần thiết cho tế bào sao chéo và tăng trưởng, cần thiết để tạo methionin và S- adenosymethionin từ homocystein. Ngoài ra khi nồng độ Vitamin B12 rất cần thiết cho tất cả các mô có tốc độ sinh trưởng tế bảo mạnh như các mô tạo máu, ruột non, tử cung. Thiếu vitamin B12 cũng gây huỷ myelin sợi thần kinh. -
Vitamin D3 giúp tăng cường hấp thu calci và phospho ở ruột non nhờ đó giúp phòng ngừa và chống còi xương ở trẻ.
Calci glycerolphosphat (Ca²*) cần thiết cho quá trình sinh học: Kích thích neuron thần kinh, giải phóng chất truyền thần kinh, co cơ, bảo toàn màng và làm đông máu, tham gia trong chức năng truyền tin thứ cấp cho hoạt động của nhiều hormon. Calci còn là thành phần quan trọng tham gia vào cấu trúc của xương.
Magnesis gluconat (Mg2+) tham gia vào nhiều hệ enzym như một cofactor: chuyển phosphat, gắn mARN vào ribosom, hoạt động của bơm Na/K*, chuyển hoá đường và protid.... Trên hệ thần kinh trung ương có tác dụng ức chế, gây an thần buồn ngủ, liều cao gây mê. Trên dẫn truyền thần kinh cơ có tác dụng đối kháng với calci làm mất trương lực cơ mêm cơ.
Dược động học
Sắt: bình thường sắt được hấp thu ở tá tràng và gần đầu hỗng tràng. Hấp thu sắt tăng khi dự trữ sắt thấp hoặc nhu cầu sắt tăng, Sắt được dự trữ trong cơ thể dưới hai dạng Ferritin và hemosiderin. Khoảng 90% sắt được đưa vào cơ thể được thải trừ qua phân.
Vitamin A: được hấp thu qua đường tiêu hoá, một phần được dự trữ ở gan và từ đây được giải phóng vào máu dưới dạng gắn với một globulin đặc hiệu. Phần retinol tự do bị liên hợp glucuronic rồi được đào thải qua nước tiêu và phân cùng các chất chuyển hoá khác
Vitamin B1 được hấp thu qua đường tiêu hoá do sự vận chuyển tích cực phụ thuộc Nat. Khi uống liều cao sự khuyếch tán thụ động cũng quan trọng. Tuy vậy hấp thu liều cao bị hạn chế. Ở người lớn khoảng 1mg thiamin bị giảng hoá hoàn toàn mỗi ngày trong các mô, đây chính là lượng tối thiểu cần hàng ngày. Khi hấp thu vượt qua nhu cầu tối thiểu các kho chứa đầu tiên được bão hoà, sau đó lượng thừa được thải qua nước tiểu dưới dạng phân tử thiamin nguyện vẹn.
Vitamin B2: được hấp thu chủ yếu ở tá tràng. Các chất chuyển hóa của riboflavin được phân bố khắp các mô trong cơ thể và vào sữa. Một lượng nhỏ được trữ ở gan, lách, thận, tim. Đào thải qua thận hoặc theo phân. Riboflavin có đi qua nhau thai và đào thải theo sữa
Vitamin PP: được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá, phân bố khắp các mô cơ thể, chuyển hóa ở gan, thải trừ qua nước tiểu, một phần nhỏ thải trừ dưới dạng không biến đổi. Khi dùng lượng lớn thì sẽ thải trừ dưới dạng không biết đổi nhiều hơn
Vitamin B6 được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa trừ trường hợp mắc các hôj chứng kém hấp thuThuốc phần lớn dự nhỏ thà trữ ở gan, một phần ở cơ và não. Thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hoá. Nếu lượng đưa vào vượt quá nhu cầu hàng ngày sẽ được thải trừ dưới dạng không biến đổi.
Magnesi được hấp thu ở cả ruột non và ruột giả. Tỷ lệ hấp thu giảm khi tăng liều dùng và khi tăng độ tan ion Mg²* trong ruột.
Không có bằng chứng chắc chắn về vai trò của vitamin D trong hấp thụ Mg2+. Một lượng lớn Mg2+ được chuyển vào xương.
Mg2+ được đào thải qua thận. Thận là cơ quan có vai trò chính trong việc duy trì nồng độ Mg2+ trong máu nhưng cơ chế chưa
hoàn toàn biết rõ.
Vitamin B12 sau khi uống được hấp thu chủ yêu ở hồi tràng theo hai cơ chế: cơ chế thụ động khi lượng dùng nhiều và cơ chế tích cực cho phép hấp thu những liều sinh lý nhưng cần phải có yếu tố nội. Mức độ hấp thu khoảng 1% không phụ thuộc vào liều và do đó ngày uống 1ml sẽ thoả mãn nhu cầu hàng ngày và đủ để điều trị tất cả các dạng thiếu vitamin B12. Sau khi hấp thu Vitamin B12 tập trung chủ yếu ở nhu mô gan, là kho dự trữ vitamin B12 cho các mô khác.
Khoảng 3mcg vitamin B12 thải trừ vào mật mỗi ngày, trong đó 50-60% là các dẫn chất cobalamin không hấp thu được.
Vitamin D3: được hấp thụ tốt từ ruột non, mật, cần thiết cho sự hấp thu Vitamin D3 ở ruột. Khoảng 80% Vitamin D3 dùng theo đường uống được hấp thu theo hệ bạch huyết, nửa đời trong huyết tương 19-25 giờ nhưng thuốc được lưu giữ lâu dài trong các mô mỡ. Vitamin D3 và các chất chuyển hoá của nó bài xuất chủ yếu qua mật, phân, chỉ một lượng nhỏ bải xuất qua nước tiểu. Một phần được tiết qua sữa.
Sự hấp thu calci ở một tỷ lệ nghịch với calci ăn vào. Các bệnh có kèm theo chứng phân có mỡ, ia chảy, kém hấp thu mãn tính ở ruột cũng tăng thải trừ calci qua phân. Calci thải qua thận và được tái hấp thu đến 98%. Hiệu quả tái hấp thu được điều hoà chín bởi hormon cận giáp và cũng bị ảnh hưởng bởi sự thanh lọc Na*, sự có mặt của các anion không bị tái hấp thu và các chất lợi niệu. Thuốc lợi niệu tới nhánh lên của quai henle làm tăng calci niệu, ngược lại thuốc lợi niệu thiazid không gắn liền sự thái trừ Na* và Ca²+ dẫn đến giảm calci niệu. Hormon cận giáp luôn điều hoà nồng độ calci huyết tăng bằng tác động lên ống thận. Calci niệu chỉ bị ảnh hưởng ít bởi chế độ ăn calci ở người bình thường.
Một lượng đáng kể calci được thải trừ vào sữa trong thời gian cho con bú, một phần thải qua mồ hôi và qua phân.
Cách dùng
Cách sử dụng Eurowitmin
Dùng đường uống
Liều dùng của thuốc Eurowitmin
- Người lớn: 1-2 viên x 2 lần/ngày
- Trẻ em: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Không có tác dụng phụ đáng kể nào với liều dùng đã được khuyến cáo
⚠️ Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Không dùng kèm với các thuốc có chứa vitamin A, vitamin D khác
Bệnh nhân có rối loạn chuyển hoá Calci như tăng chuyển hoá Calci như tăng Calci huyết hoặc tăng Calci niệu.
Thận trọng khi sử dụng
Cần thận trọng với người rối loạn chức năng thận, sỏi thận, có hàm lượng calci cao trong máu. Dùng hơn 8000 đơn vị quốc tế Vitamin A mỗi ngày có khả năng sinh quái thai, do đó không dùng vượt quá 8000 đơn vị quốc tế vitamin A mỗi ngày ở phụ nữ trong 3 tháng đầu của thai kỳ hoặc phụ nữ có khả năng mang thai (ngoại trừ bệnh nhân thiếu vitamin A) Khi dùng lượng lớn thức ăn chứa Vitamin A nên tránh tự ý dùng thuốc để tránh gây qua liều Vitamin A
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Ở liều chỉ định thuốc dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Do trong công thức có muối Calci vì vậy không dùng đồng thời với Tetracyclin, phải uống cách nhau ít nhất 3 giờ.
Do trong công thức có vitamin PP nên khi sử dụng đồng thời với các chất ức chế men khử HGM-CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.
Sử dụng đồng thời với thuốc chẹn alpha- adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức. Khẩu phần ăn và / hoặc thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với EUROWITMIN.
Sử dụng đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan. Không nên dùng đồng thời EUROWITMIN với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
Không dùng đồng thời với Levodopa vì Vitamin B6 ức chế tác dụng của Levodopa.
Neomycin, cholestyamin, parafin lỏng làm giảm hấp thụ Vitamin A. Các thuốc tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai. Tránh dùng đồng thời Vitamin A và isotretinoin vì có thể gây ra tình trạng như khi dùng Vitamin A quá liều.
Bảo quản
Để nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰CXem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này