Chỉ định Thuốc Dinpocef 200mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm xoang, viêm tai giữa, viêm họng, viêm amidan, viêm hầu họng. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phổi cấp tính, giai đoạn cấp tính của viêm phế quản mạn, viêm phổi mắc phải cộng đồng. Viêm đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang). Bệnh lậu cấp chưa biến chứng, bệnh lậu ở niệu đạo phụ nữ và nam giới. Nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa ở da và các tổ chức da. Dược lực học Cefpodoxim là một loại kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3,có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình tổng hợp màng tế bào của vi khuẩn. Thuốc có hoạt tính trên một số chủng sau: Vi khuẩn gram dương streptococcus pneumonia,S.pyogenes.S.agalaactiae,S.mitis, S.sanguis và S.sagivalius,Propionibacterium acnes,Corinebacterium diphtheria,S.aureus. Vi khuẩn gram âm:Haemophilus influenza(gồm cả chủng sản xuất và không sản xuất ra beta-Lactamae)haemophiluspara enfluenzae,moraxella catarrhalis,(branhamella catarrhalis) và neisseriae gonorrhea,Escherichia coli,klebsiella oxytoca,proteus mirabilis. Dược động học Hấp thu: Sau khi uống, cefpodoxime proxetil được hấp thu và thủy phân nhanh thành cefpodoxime. Trong các tế bào biểu mô ở ruột nhóm ester được giải phóng do đó chỉ có cefpodoxime đi vào máu. Sau khi dùng liều 100mg, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương là 1,4mcg/ml đạt được trong khoảng 2 giờ. Khi được uống cùng với thức ăn, mức độ hấp thu và nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương tăng lên; diện tích dưới đường cong AUC tăng 33% ở các con vật nuôi. Sinh khả dụng của cefpodoxim khoảng 50%. Phân bố: Thuốc được gắn kết với protein huyết tương khoảng 40%. Thải trừ: Thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua thận và bài tiết ở thận. In vivo có sự chuyển hóa nhỏ của cefpodoxime. Khoảng 33% liều dùng được thải trừ dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 2,8 giờ.
Cách dùng
Uống trọn viên thuốc Dinpocef 200mg với một ly nước. Không bẻ hoặc nghiền viên ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc. Liều dùng Người lớn Nhiễm khuẩn hô hấp trên, kể cả viêm amiđan và viêm họng: 100mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày. Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: 200mg mỗi 12 giờ trong 14 ngày. Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng: Liều duy nhất 200mg. Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng: 100mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày. Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 40mg mỗi 12 giờ trong 7 – 14 ngày. Trẻ em Viêm tai giữa cấp tính: 10 mg/kg/ngày (tối đa 400 mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày. Viêm họng và viêm amiđan: 10 mg/kg/ngày (tối đa 200 mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày. Cefpodoxime nên được chỉ định cùng với thức ăn. Ở các bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút), khoảng cách giữa liều nên được tăng đến 24 giờ. Không cần phải điều chỉnh liều ở các bệnh nhân xơ gan. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Làm gì khi quên 1 liều? Dùng thuốc Dinpocef 200mg ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ. Tác dụng phụ Khi sử dụng thuốc Dinpocef 200mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường nhẹ và thoáng qua, bao gồm: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng và đau đầu. Ít khi xảy ra các phản ứng quá mẫn, nổi ban đỏ, ngứa, chóng mặt, chứng tăng hoặc giảm bạch cầu, tiểu cầu. Có thể gây tăng men gan nhẹ. Viêm thận kẽ có hồi phục. Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời. Lưu ý Trước khi sử dụng thuốc Dinpocef 200mg, bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Dinpocef 200mg chống chỉ định trong các trường hợp sau: Người bị mẫn cảm với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin. Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Thận trọng khi sử dụng Lưu ý đặc biệt Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc, thuốc chỉ được bán theo đơn của bác sĩ. Phải thông báo cho bác sĩ nếu có phản ứng bất thường khi dùng thuốc. Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân dễ dị ứng, phụ nữ cho con bú và bệnh nhân suy thận. Những người lái xe và vận hành máy móc Có thể gặp một số tác dụng phụ như chóng mặt, đau đầu, buồn nôn, mẩn ngứa,... Do đó không nên dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc. Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú Đối với phụ nữ trong thời kỳ mang thai: An toàn khi sử dụng. Đối với phụ nữ trong thời kỳ cho con bú: Cefpodoxim có khả năng tiết vào qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Gây ra các ảnh hưởng với trẻ em bú sữa mẹ như: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác động trực tiếp đến cơ thể trẻ. Do đó, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Nồng độ trong huyết tương giảm khoảng 30% khi Cefpodoxime proxetil được chỉ định cùng với thuốc kháng acid hoặc ức chế H2. Khi chỉ định Cefpodoxime đồng thời với hợp chất được biết là gây độc thận, nên theo dõi sát chức năng thận. Nồng độ cefpodoxime trong huyết tương gia tăng khi chỉ định Cefpodoxime với probenecid. Thay đổi các giá trị xét nghiệm: Cephalosporins làm cho thử nghiệm Coomb trực tiếp dương tính.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.