Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết Của Trung Sơn Pharma
-
Đổi trả miễn phí Theo chính sách đổi trả
-
Miễn phí vận chuyển Cho hóa đơn từ 300.000đ
-
Mua lẻ với giá sỉ Giá cạnh tranh tốt nhất
-
Dược sĩ tư vấn tại chỗ Thân thiện & nhiệt tình
Sản phẩm tương tự
Thành phần
Moxifloxacin với hàm lượng 400mg.
Các loại tá dược và phụ liệu khác vừa đủ 250ml.
Dạng bào chế: dung dịch truyền tĩnh mạch.
Công dụng
Có tác dụng điều trị viêm phổi, nhiễm khuẩn vùng tiểu khung nhẹ - trung bình (không có áp xe vòi trứng, tiểu khung).
Dược lực học
Moxifloxacin là thuốc kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolone hoạt phổ rộng và có tác dụng diệt khuẩn. Tác dụng diệt khuẩn do cản trở men topoisomerase II và IV. Topoisomerase là những men chủ yếu kiểm soát về định khu (topology) của DNA và giúp sự tái tạo, sửa chữa và sao chép DNA.
Dược động học
Sự hấp thu :
Viên moxifloxacin được hấp thu tốt và nhanh chóng ở đường tiêu hóa. Khả dụng sinh học tuyệt đối khoảng 90% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và các sản phẩm sữa.
Phân bố :
Với liều 400 mg uống mỗi ngày một lần, nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương ở giai đoạn ổn định khoảng 3,2mg/l, có được sau khi uống thuốc từ 0,5 đến 4 giờ. Nồng độ đáy trung bình là 0,6mg/l. Nồng độ thuốc trong huyết tương tăng tỉ lệ với liều lượng lên đến liều cao nhất đã thử nghiệm là 800 mg. Giai đoạn ổn định có được trong vòng 3 ngày với liều 400 mg uống mỗi ngày một lần.
Tỉ lệ gắn kết với protein trong máu trung bình khoảng 50% và không phụ thuộc nồng độ. Moxifloxacin phân bố rộng khắp cơ thể, với nồng độ trong mô thường vượt quá nồng độ trong máu.
Nồng độ moxifloxacin tối đa (đỉnh trung bình) ở máu và mô đo được sau khi uống liều 400mg
Chuyển hóa: Moxifloxacin được chuyển hóa bằng cách kết hợp. Hệ thống cytochrome P450 không liên quan đến chuyển hóa moxifloxacin. dạng kết hợp với sulfat (M1) chiếm khoảng 38% liều, được bài tiết chủ yếu trong phân. Khoảng 14% liều uống hoặc tiêm tĩnh mạch biến đổi thành dạng kết hợp glucuronide (M2), được bài tiết hoàn toàn trong nước tiểu.
Bài tiết: Thời gian bán hủy thuốc trong huyết tương khoảng 12 giờ. Khoảng 45% liều moxifloxacin uống hoặc tiêm tĩnh mạch được bài tiết dưới dạng không đổi (khoảng 20% trong nước tiểu và khoảng 25% trong phân).
Cách dùng
Truyền tĩnh mạch. Có thể dùng lúc đói hoặc no
Liều dùng của dịch truyền Avelox 400mg/250ml
Viêm phổi mắc phải cộng đồng 400 mg x 1 lần/ngày x 7-14 ngày, tùy mức độ bệnh & đáp ứng lâm sàng.
Nhiễm khuẩn vùng tiểu khung nhẹ-trung bình (không có áp xe vòi trứng/tiểu khung) có thể phối hợp kháng sinh diệt khuẩn thích hợp khác.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp quá liều, cần tiến hành điều trị triệu chứng
Làm gì khi quên 1 liều?
Vì bạn sẽ được bác sĩ/dược sĩ/ chuyên viên y tế chỉ định và theo dõi khi sử dụng thuốc, trường hợp quên liều khó có thể xảy ra
Tác dụng phụ
Bội nhiễm nấm. Đau đầu, hoa mắt. Kéo dài khoảng QT ở bệnh nhân giảm Kali huyết. Buồn nôn, nôn, đau bụng. Tiêu chảy. Tăng men gan transaminase. Phản ứng tại chỗ tiêm & truyền.
Lưu ý: Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Không được dùng thuốc Avelox 400mg/250ml trong các trường hợp:
Quá mẫn với Moxifloxacin, các kháng sinh quinolon khác hoặc các thành phần có trong thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử bệnh/rối loạn về gân, dây chằng liên quan đến việc điều trị kháng sinh nhóm quinolon.
Nhịp tim chậm trên lâm sàng.
Suy tim trên lâm sàng với giảm phân số tống máu thất trái.
Có khoảng QT kéo dài bẩm sinh hoặc tiền sử QT kéo dài.
Rối loạn điện giải, đặc biệt là hạ kali máu chưa được điều chỉnh.
Nhịp tim chậm trên lâm sàng.
Suy tim trên lâm sàng với giảm phân số tống máu thất trái.
Tiền sử loạn nhịp tim.
Suy giảm chức năng gan (Child Pugh C) và transaminase lớn hơn 5 lần giới hạn bình thường trên.
Bệnh dưới dưới 18 tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
Bệnh nhân đã có/nghi ngờ bệnh thần kinh trung ương, suy gan nặng.
Tránh sử dụng trên bệnh nhân có khoảng QT kéo dài bẩm sinh/mắc phải, có hạ Kali máu chưa được điều trị, đang điều trị thuốc chống loạn nhịp nhóm IA hoặc III.
Khi sử dụng đồng thời thuốc làm kéo dài khoảng QT.
Nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng: khởi đầu đường truyền tĩnh mạch, sau đó chuyển sang đường uống.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thuốc có thể gây các phản ứng trên hệ thần kinh (chóng mặt, mất thị lực), thận trọng khi sử dụng.
Thời kỳ mang thai
Do thuốc có nguy cơ gây thoái hoá sụn khớp chịu trọng lực ở động vật chưa trưởng thành và các chấn thương đã gặp phải khi sử dụng cho trẻ em. Hiện tại cũng chưa có dữ liệu an toàn dùng thuốc trên phụ nữ có thai. Bởi vậy, không dùng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Dữ liệu cho thấy thuốc bài tiết một lượng nhỏ qua sữa mẹ. Tuy nhiên, không có dữ liệu sử dụng Avelox cho phụ nữ cho con bú. Chống chỉ định sử dụng thuốc trên đối tượng này.
Tương tác thuốc
Khi dùng Avelox đồng thời với thuốc sau đây có khả năng xảy ra tương tác làm ảnh hưởng tới tác dụng của thuốc hoặc tăng tác dụng phụ:
Hiệp đồng tác dụng kéo dài khoảng QT, tăng nguy cơ loạn nhịp thất, xoắn đỉnh: Thuốc chống loạn nhịp nhóm IA, III; thuốc chống loạn thần, thuốc chống trầm cảm ba vòng, kháng sinh (erythromycin IV, pentamidine); thuốc kháng histamin (terfenadine, astemizole, mizolastine), thuốc khác (cisapride, vincamine IV, bepridil, diphemanil).
Có thể tăng tác dụng thuốc chống đông máu đường uống, rối loạn INR.
Có thể làm giảm nồng độ kali máu khi dùng cùng các thuốc lợi tiểu thiazid, lợi tiểu quai, nhuận tràng, corticoid, amphotericin B, các thuốc làm chậm nhịp tim trên lâm sàng.
Để tránh các tương tác bất lợi ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị, báo ngay với bác sĩ thông tin về tất cả các loại thuốc đang dùng.
Bảo quản
Để nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C
Xem thêm
Thu gọn
Reviews
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này